Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Chia sẻ bởi Bùi Bạch Phượng | Ngày 04/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo,
cô giáo về dự Giờ thăm lớp
Sinh vật sống trong môi trường chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố sinh thái nào?
Trả lời:
Sinh vật sống trong môi trường chịu ảnh hưởng bởi:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
+ Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh vật
Nhân tố con người
I/ Quan hệ cùng loài
H.44.1a : Các cây thông mọc gần nhau trong rừng .
H.44. 1b : Cây bạch đàn đứng riêng lẻ bị gió thổi nghiêng về một bên .
H.41.1c : Trâu rừng sống thành
bầy có khả năng tự vệ
chống lại kẻ thù tốt hơn.
? Hãy chọn những tranh thể hiện mối quan hệ cùng loài giữa các sinh vật
Tranh a: Các cây thông mọc gần nhau trong rừng
Nhóm cá thể
Tranh c: Trâu rừng sống thành bầy
I/ Quan hệ cùng loài
? Em hiểu thế nào là nhóm cá thể
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
H.44.1a : Các cây thông mọc gần nhau trong rừng .
H.44. 1b : Cây bạch đàn đứng riêng lẻ bị gió thổi nghiêng về một bên .
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
+ Quan hệ hỗ trợ
: giúp sinh vật được bảo
vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn
? Vậy quan hệ hỗ trợ có ý nghĩa gì đối với sinh vật
Bảo vệ nhau tốt hơn: Phát hiện, tránh kẻ thù
Dễ tìm kiếm thức ăn hơn
-Giảm sức thổi của gió, bão ?cây ít bị đổ gãy hơn
-Trong một nhóm có:
Trong 1 nhóm các cá thể quan hệ với nhau bởi mối quan hệ nào ?
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
-Trong một nhóm có:
+Quan hệ hỗ trợ: giúp sinh vật được bảo
vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
+ Quan hệ cạnh tranh
Gặp điều kiện bất lợi
? Vậy hiện tượng một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm có ý nghĩa gì
? một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm
? cạnh tranh nhau
gay gắt
Hãy tìm câu đúng trong số các câu sau :
- Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể .
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
- Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng .
-Trong một nhóm có:
+Quan hệ hỗ trợ:giúp sinh vật được bảo
vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn
? Qua đoạn phim trên , em hãy xác định mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài ?
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
- Quan hệ cạnh tranh
: ngăn ngừa sự gia
tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
? Nêu ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh
-Trong một nhóm có:
+Quan hệ hỗ trợ: giúp sinh vật được bảo
vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
-Trong một nhóm có:
+Quan hệ hỗ trợ: giúp sinh vật được bảo
vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
-Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ: + Quan hệ hỗ trợ : giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn + Quan hệ cạnh tranh : ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
Ví dụ 1:
a
c
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
-Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ: + Quan hệ hỗ trợ : giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn + Quan hệ cạnh tranh : ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
Ví dụ 1:
? Em hãy cho biết đây là mối quan hệ nào
Quan hệ hỗ trợ cùng loài
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
-Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ: + Quan hệ hỗ trợ : giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn + Quan hệ cạnh tranh : ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
Ví dụ 2: Chó rừng sống thành đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn
* Trong chăn nuôi: vịt, lợn đàn người dân đã lợi dụng mối quan hệ cùng loài để làm gì?
Trong chăn nuôi: vịt, lợn đàn người dân đã lợi dụng mối quan hệ cùng loài để tranh nhau ăn và sẽ nhanh lớn
? Đây là mối quan hệ nào
Quan hệ hỗ trợ cùng loài
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
- Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
II/ Quan hệ khác loài
+ Quan hệ hỗ trợ : giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn + Quan hệ cạnh tranh : ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
Hỗ trợ
Đối
địch
Quan hệ
Đặc điểm
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
Hội sinh
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật , trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại.
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn , nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường . Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau .
Kí sinh, nửa kí sinh
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu...từ những sinh vật đó.
Sinh vật ăn sinh vật khác
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ...
(Bảng 44. Các mối quan hệ khác loài)
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
- Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
+ Quan hệ hỗ trợ : giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn + Quan hệ cạnh tranh : ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
II/ Quan hệ khác loài
Hỗ trợ
Đối
địch
Quan hệ
Đặc điểm
Ví dụ 1:
Ở địa y , các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo , tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp .
Hình 44.2. Địa y
Tảo đơn bào
Sợi nấm
(có lợi)
(có lợi)
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
I/ Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống cùng nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
- Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
II/ Quan hệ khác loài
Hỗ trợ
Đối
địch
Quan hệ
Đặc điểm
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
+ Quan hệ hỗ trợ : giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn và dễ tìm kiếm thức ăn hơn + Quan hệ cạnh tranh : ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
Ví dụ 2:
Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
Đối địch (Cạnh tranh)
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn , nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường . Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau .
I/ Quan hệ cùng loài
- C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Bạch Phượng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)