Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tươi |
Ngày 04/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 9
Giáo viên: Nguyễn Thị Tươi
PHOØNG GIAÙO DUÏC&ÑAØO TAÏO QUAÄN NINH KIEÀU
TRÖÔØNG THCS ÑOAØN THÒ ÑIEÅM
NAÊM HOÏC 2009-2010
Câu 1: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào? Cho thí dụ.
Câu 2: Độ ẩm của môi trường có ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào? Cho thí dụ.
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU
GIỮA CÁC SINH VẬT
BÀI 44
TIẾT 46
BÀI 44
TIẾT 46
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU
GIỮA CÁC SINH VẬT
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
Bò
Rừng thông
Bầy hồng hạt
I/- QUAN H? CÙNG LOÀI:
* Các sinh vật cùng loài sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nhóm cá thể( TD: Rừng thông, đàn bò.)
* Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
Rừng thông
Cây thông đứng riêng rẽ bị gió thổi nghiêng
- Khi có gió bão, thực vật sống thành từng nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?
- Khi có gió bão TV sống thành từng nhóm giúp giảm sức gió, hỗ trợ tránh đỗ ngã.
chim
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
Bò
Voi
Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi gì cho chúng?
Sống thành bầy đàn : Dễ tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù để bảo vệ nhau tốt hơn.
Thiên nga
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
- Nếu gặp điều kiện số lượng loài quá đông, số lượng thức ăn quá ít. Dẫn đến mối mối quan hệ gì?
- Cạnh tranh gay gắt dẫn đến tách khỏi nhóm
* Hãy tìm câu đúng trong các câu sau:
Hiện tựơng cá thể tách khỏi nhóm có ý nghĩa:
a. Làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
b. Làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
c. Giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể.
-Trong một nhóm cá thể cùng loài các SV có những mối quan hệ nào?
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
* Các sinh vật cùng loài sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nhóm cá thể( TD: Rừng thông, đàn bò.)
* Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
- Hỗ trợ: Các sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm thức ăn được nhiều hơn.
- Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi như thiếu thức ăn, nơi ở.. Hiện tượng một số cá thể tách khỏi nhóm, làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
- Trong chăn nuôi người dân đã ứng dụng mối quan hệ cùng loài để làm gì?
- Trong chăn nuôi người dân đã ứng dụng mối quan hệ cùng loài để chúng tranh nhau ăn để mau lớn.
Chú ý đối với thực vật trồng thưa hợp ý để tránh cạnh tranh ánh sáng, thức ăn.
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
-Hãy nghiên cứu thông tin bảng 44 SGK thực hiện câu trắc nghiệm và bài tập ở SGK sau:
- Hãy khoanh tròn vào các phương án đúng:
a. Quan hệ hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
b. Là quan hệ hợp tác giữa 2 loài một bên có lợi, bên kia không có hại.
c. Là quan hệ một bên có lợi và một bên có hại.
d. Là quan hệ cả hai cùng có hại.
2/ Quan hệ đối địch là:
a. Quan hệ giữa ĐV và con mồi.
b. Quan hệ giữa động vật ăn thực vật.
c. Là quan hệ cả 2 bên cùng có lợi.
d. Là quan hệ 1 bên có lợi 1 bên có hại
1/ Quan hệ hỗ trợ là:
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Cấu tạo địa y( Tảo, nấm)
VK trong nốt sần rễ cây họ đậu
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Hải quì và tôm kí cư
Tôm kí cư
Tôm kí cư
VSV kí sinh trên quả cam
Dây trầu leo thân cây cau
Lúa cạnh tranh với cỏ dại
Dây tóc tiên leo thân cây ổi
Quan hệ
Đặc điểm
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh , nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật , trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại .
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn , nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường . Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau .
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất dinh dưỡng , máu . . . từ những sinh vật đó .
Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi , động vật ăn thực vật , thực vật bắt sâu bọ . . .
+ +
- -
+ 0
+ 0
- 0
1/ Ở địa y , các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo , tảo hấp thu nước , muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp ( H.44.2 ) .
Tảo đơn bào
Sợi nấm
Hình 44.2. Địa y
HỖ TRỢ ( cộng sinh )
2/ Trên một cánh đồng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất lúa giảm .
ĐỐI ĐỊCH ( cạnh tranh )
LÚA
CỎ DẠI
3/ Hươu , nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ .
ĐỐI ĐỊCH ( sinh vật ăn sinh vật khác )
4/ Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
ĐỐI ĐỊCH ( ký sinh)
5/ Địa y sống bám trên cành cây.
HỖ TRỢ ( hội sinh )
Thân cây
Địa y
6/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
HỖ TRỢ (hội sinh)
CÁ ÉP
RÙA BIỂN
7/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
ĐỐI ĐỊCH (cạnh tranh)
8/ Giun đũa sống trong ruột người.
ĐỐI ĐỊCH (ký sinh)
9/ Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu ( hình 44.3) .
HỖ TRỢ (cộng sinh)
10/ Cây nắp ấm bắt côn trùng.
ĐỐI ĐỊCH (sinh vật ăn sinh vật khác)
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Trong các ví dụ sau đây, hãy phân loại mối quan hệ .
- Tảo và nấm trong địa y
X
X
X
X
X
- Lúa và cỏ dại trên cánh đồng.
- Hươu, nai và hổ trong 1 cánh rừng ( số lượng hươu bị khống chế bởi hổ)
- Rận, bọ chét sống bám trên da trâu, bò
- Địa y sống bám trên cành cây
Mối quan hệ
Hỗ trợ
Đối địch
Các sinh vật
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Trong các ví dụ sau đây, hãy phân loại mối quan hệ .
- Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
X
X
X
X
X
- Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
- Giun đũa sống trong ruột người
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu
- Cây nấp ấm bắt côn trùng
Mối quan hệ
Hỗ trợ
Đối địch
Các sinh vật
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
( H?c bảng 44/132 SGK)
Sự khác nhau cơ bản giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch?
- Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho tất cả sinh vật.
- Quan hệ đối địch là mối quan hệ một bên có lợi một bên có hại hoặc cả hai cùng bị hại.
-Trong nông nghiệp và trong đời sống con người đã áp dụng mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác để làm gì?
-Trong nông nghiệp và trong đời sống con người đã áp dụng mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác để dùng sinh vật SV có ích tiêu diệt SV có hại ? Biện pháp khống chế sinh học .
*Ngoài ra sinh vậtcòn có 1 số quan hệ khác như:
-Hiện tượng liền rễ.
-Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ hợp tác.
Câu 1 SGK: Các SV cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh trong điều kiện nào?
- Các SV cùng loài hỗ trợ trong điều kiện đủ thức ăn, nơi ở .và cạnh tranh trong điều kiện bất lợi như thiếu thức ăn nơi ở...
Câu 2 SGK: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở TV là mối quan hệ gì?
- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở TV là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, nhất là khi mọc dày và thiếu ánh sáng.
1
6
3
7
5
2
4
8
1. Có 9 chữ cái: Đây là mối quan hệ các cá thể cùng loài
giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở.
6. Có 7 chữ cái: Đây là quan hệ hai loài cùng sống với
nhau, một loài có lợi, loài còn lại không
được lợi và không bị hại
3.Có 3 chữ cái: Đây là loài sống cộng sinh với tảo tạo
thành địa y
7.Có 8 chữ cái: Nhờ quá trình này mà cây xanh tổng hợp
được chất hữu cơ
5.Có 6 chữ cái: Hình thức hai loài này sống bám vào loài
kia, hút máu hoặc lấy chất dinh dưỡng
2.Có 7 chữ cái: Từ chỉ các mối quan hệ khác loài
gây hại cho nhau
4.Có 8 chữ cái: Tên của một loại cây ăn côn trùng
8.Có 5 chữ cái: Đây là dạng quan hệ khác loài bao gồm
cả cộng sinh và hội sinh
Từ khóa
Từ khóa có 8 chữ cái: Mối quan hệ của sự hợp tác cùng có
lợi giữa các loài sinh vật
05
04
03
02
01
06
07
08
09
10
Hết giờ
-Học bài.
-Làm bài câu 3, 4/ 134 SGK.
-Đọc bài em có biết để biết thêm một số quan hệ khác.
-Chuẩn bị bài sau: Bài TH Tìm hiểu nôi trường và ảnh hưởng một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật ? Chuẩn bị như ghi ở SGK.
Chúc các em học giỏi
Chúc các em học giỏi !
1
2
3
4
5
6
7
8
1. Có 9 chữ cái: Đây là mối quan hệ các cá thể cùng loài
giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở.
2. Có 7 chữ cái: Đây là quan hệ hai loài cùng sống với
nhau, một loài có lợi, loài còn lại không
được lợi và không bị hại
3.Có 3 chữ cái: Đây là loài sống cộng sinh với tảo tạo
thành địa y
4.Có 8 chữ cái: Hình thức hai loài cùng sống và cùng có
lợi
5.Có 6 chữ cái: Hình thức hai loài này sống bám vào loài
kia, hút máu hoặc lấy chất dinh dưỡng
6.Có 7 chữ cái: Từ chỉ các mối quan hệ khác loài
gây hại cho nhau
7.Có 8 chữ cái: Tên của một loại cây ăn côn trùng
8.Có 5 chữ cái: Đây là dạng quan hệ khác loài bao gồm
cả cộng sinh và hội sinh
Từ khóa
Câu 1:
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
A.
B.
C.
D.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3 :
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
A.
B.
C.
D.
D.
Giáo viên: Nguyễn Thị Tươi
PHOØNG GIAÙO DUÏC&ÑAØO TAÏO QUAÄN NINH KIEÀU
TRÖÔØNG THCS ÑOAØN THÒ ÑIEÅM
NAÊM HOÏC 2009-2010
Câu 1: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào? Cho thí dụ.
Câu 2: Độ ẩm của môi trường có ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào? Cho thí dụ.
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU
GIỮA CÁC SINH VẬT
BÀI 44
TIẾT 46
BÀI 44
TIẾT 46
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU
GIỮA CÁC SINH VẬT
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
Bò
Rừng thông
Bầy hồng hạt
I/- QUAN H? CÙNG LOÀI:
* Các sinh vật cùng loài sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nhóm cá thể( TD: Rừng thông, đàn bò.)
* Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
Rừng thông
Cây thông đứng riêng rẽ bị gió thổi nghiêng
- Khi có gió bão, thực vật sống thành từng nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?
- Khi có gió bão TV sống thành từng nhóm giúp giảm sức gió, hỗ trợ tránh đỗ ngã.
chim
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
Bò
Voi
Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi gì cho chúng?
Sống thành bầy đàn : Dễ tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù để bảo vệ nhau tốt hơn.
Thiên nga
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
- Nếu gặp điều kiện số lượng loài quá đông, số lượng thức ăn quá ít. Dẫn đến mối mối quan hệ gì?
- Cạnh tranh gay gắt dẫn đến tách khỏi nhóm
* Hãy tìm câu đúng trong các câu sau:
Hiện tựơng cá thể tách khỏi nhóm có ý nghĩa:
a. Làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
b. Làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
c. Giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể.
-Trong một nhóm cá thể cùng loài các SV có những mối quan hệ nào?
I/- QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
* Các sinh vật cùng loài sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nhóm cá thể( TD: Rừng thông, đàn bò.)
* Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
- Hỗ trợ: Các sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm thức ăn được nhiều hơn.
- Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi như thiếu thức ăn, nơi ở.. Hiện tượng một số cá thể tách khỏi nhóm, làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
- Trong chăn nuôi người dân đã ứng dụng mối quan hệ cùng loài để làm gì?
- Trong chăn nuôi người dân đã ứng dụng mối quan hệ cùng loài để chúng tranh nhau ăn để mau lớn.
Chú ý đối với thực vật trồng thưa hợp ý để tránh cạnh tranh ánh sáng, thức ăn.
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
-Hãy nghiên cứu thông tin bảng 44 SGK thực hiện câu trắc nghiệm và bài tập ở SGK sau:
- Hãy khoanh tròn vào các phương án đúng:
a. Quan hệ hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
b. Là quan hệ hợp tác giữa 2 loài một bên có lợi, bên kia không có hại.
c. Là quan hệ một bên có lợi và một bên có hại.
d. Là quan hệ cả hai cùng có hại.
2/ Quan hệ đối địch là:
a. Quan hệ giữa ĐV và con mồi.
b. Quan hệ giữa động vật ăn thực vật.
c. Là quan hệ cả 2 bên cùng có lợi.
d. Là quan hệ 1 bên có lợi 1 bên có hại
1/ Quan hệ hỗ trợ là:
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Cấu tạo địa y( Tảo, nấm)
VK trong nốt sần rễ cây họ đậu
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Hải quì và tôm kí cư
Tôm kí cư
Tôm kí cư
VSV kí sinh trên quả cam
Dây trầu leo thân cây cau
Lúa cạnh tranh với cỏ dại
Dây tóc tiên leo thân cây ổi
Quan hệ
Đặc điểm
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh , nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật , trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại .
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn , nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường . Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau .
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất dinh dưỡng , máu . . . từ những sinh vật đó .
Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi , động vật ăn thực vật , thực vật bắt sâu bọ . . .
+ +
- -
+ 0
+ 0
- 0
1/ Ở địa y , các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo , tảo hấp thu nước , muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp ( H.44.2 ) .
Tảo đơn bào
Sợi nấm
Hình 44.2. Địa y
HỖ TRỢ ( cộng sinh )
2/ Trên một cánh đồng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất lúa giảm .
ĐỐI ĐỊCH ( cạnh tranh )
LÚA
CỎ DẠI
3/ Hươu , nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ .
ĐỐI ĐỊCH ( sinh vật ăn sinh vật khác )
4/ Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
ĐỐI ĐỊCH ( ký sinh)
5/ Địa y sống bám trên cành cây.
HỖ TRỢ ( hội sinh )
Thân cây
Địa y
6/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
HỖ TRỢ (hội sinh)
CÁ ÉP
RÙA BIỂN
7/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
ĐỐI ĐỊCH (cạnh tranh)
8/ Giun đũa sống trong ruột người.
ĐỐI ĐỊCH (ký sinh)
9/ Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu ( hình 44.3) .
HỖ TRỢ (cộng sinh)
10/ Cây nắp ấm bắt côn trùng.
ĐỐI ĐỊCH (sinh vật ăn sinh vật khác)
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Trong các ví dụ sau đây, hãy phân loại mối quan hệ .
- Tảo và nấm trong địa y
X
X
X
X
X
- Lúa và cỏ dại trên cánh đồng.
- Hươu, nai và hổ trong 1 cánh rừng ( số lượng hươu bị khống chế bởi hổ)
- Rận, bọ chét sống bám trên da trâu, bò
- Địa y sống bám trên cành cây
Mối quan hệ
Hỗ trợ
Đối địch
Các sinh vật
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Trong các ví dụ sau đây, hãy phân loại mối quan hệ .
- Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
X
X
X
X
X
- Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
- Giun đũa sống trong ruột người
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu
- Cây nấp ấm bắt côn trùng
Mối quan hệ
Hỗ trợ
Đối địch
Các sinh vật
II/- QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
( H?c bảng 44/132 SGK)
Sự khác nhau cơ bản giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch?
- Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho tất cả sinh vật.
- Quan hệ đối địch là mối quan hệ một bên có lợi một bên có hại hoặc cả hai cùng bị hại.
-Trong nông nghiệp và trong đời sống con người đã áp dụng mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác để làm gì?
-Trong nông nghiệp và trong đời sống con người đã áp dụng mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác để dùng sinh vật SV có ích tiêu diệt SV có hại ? Biện pháp khống chế sinh học .
*Ngoài ra sinh vậtcòn có 1 số quan hệ khác như:
-Hiện tượng liền rễ.
-Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ hợp tác.
Câu 1 SGK: Các SV cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh trong điều kiện nào?
- Các SV cùng loài hỗ trợ trong điều kiện đủ thức ăn, nơi ở .và cạnh tranh trong điều kiện bất lợi như thiếu thức ăn nơi ở...
Câu 2 SGK: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở TV là mối quan hệ gì?
- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở TV là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, nhất là khi mọc dày và thiếu ánh sáng.
1
6
3
7
5
2
4
8
1. Có 9 chữ cái: Đây là mối quan hệ các cá thể cùng loài
giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở.
6. Có 7 chữ cái: Đây là quan hệ hai loài cùng sống với
nhau, một loài có lợi, loài còn lại không
được lợi và không bị hại
3.Có 3 chữ cái: Đây là loài sống cộng sinh với tảo tạo
thành địa y
7.Có 8 chữ cái: Nhờ quá trình này mà cây xanh tổng hợp
được chất hữu cơ
5.Có 6 chữ cái: Hình thức hai loài này sống bám vào loài
kia, hút máu hoặc lấy chất dinh dưỡng
2.Có 7 chữ cái: Từ chỉ các mối quan hệ khác loài
gây hại cho nhau
4.Có 8 chữ cái: Tên của một loại cây ăn côn trùng
8.Có 5 chữ cái: Đây là dạng quan hệ khác loài bao gồm
cả cộng sinh và hội sinh
Từ khóa
Từ khóa có 8 chữ cái: Mối quan hệ của sự hợp tác cùng có
lợi giữa các loài sinh vật
05
04
03
02
01
06
07
08
09
10
Hết giờ
-Học bài.
-Làm bài câu 3, 4/ 134 SGK.
-Đọc bài em có biết để biết thêm một số quan hệ khác.
-Chuẩn bị bài sau: Bài TH Tìm hiểu nôi trường và ảnh hưởng một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật ? Chuẩn bị như ghi ở SGK.
Chúc các em học giỏi
Chúc các em học giỏi !
1
2
3
4
5
6
7
8
1. Có 9 chữ cái: Đây là mối quan hệ các cá thể cùng loài
giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở.
2. Có 7 chữ cái: Đây là quan hệ hai loài cùng sống với
nhau, một loài có lợi, loài còn lại không
được lợi và không bị hại
3.Có 3 chữ cái: Đây là loài sống cộng sinh với tảo tạo
thành địa y
4.Có 8 chữ cái: Hình thức hai loài cùng sống và cùng có
lợi
5.Có 6 chữ cái: Hình thức hai loài này sống bám vào loài
kia, hút máu hoặc lấy chất dinh dưỡng
6.Có 7 chữ cái: Từ chỉ các mối quan hệ khác loài
gây hại cho nhau
7.Có 8 chữ cái: Tên của một loại cây ăn côn trùng
8.Có 5 chữ cái: Đây là dạng quan hệ khác loài bao gồm
cả cộng sinh và hội sinh
Từ khóa
Câu 1:
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
A.
B.
C.
D.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3 :
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
A.
B.
C.
D.
D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)