Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Chia sẻ bởi Hồ Thanh Tâm |
Ngày 04/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ SINH HOẠT CỤM!
MÔN HỌC SINH 9
LỚP 9.3
Tiết 47: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Ngày dạy: 05.02.2015
Giáo viên thực hiện: Hồ Thanh Tâm
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
Giáo viên thực hiện: Hồ Thanh Tâm
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
MÔN SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm của hai nhóm sinh
vật hằng nhiệt và biến nhiệt ? Cho ví dụ về mỗi nhóm
ĐÁP ÁN:
- Sinh vật biến nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không ổn định, biến
đổi theo nhiệt độ của môi trường.
VD:Thực vật, động vật không xương sống, lớp cá….
- Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, không biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
VD: Động vật lớp chim, thú, con người.
? Những bức ảnh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật ?
Báo đang săn mồi
Gia đình Báo
Hươu và bò trên cánh đồng
Tiết 47:
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU
GIỮA CÁC SINH VẬT
I. Quan hệ cùng loài :
II. Quan hệ khác loài :
__________
I.Quan h? cng lồi:
Quan sát các hình trên và trả lời các câu hỏi:
Hình 44.1 a
Các cây thông mọc gần nhau trong rừng
Hình 44.1 b
Cây bạch đàn đứng riêng lẻ bị gió thổi nghiêng về một bên
Hình 44.1 c
Trâu rừng sống thành bầy có khả năng tự vệ chống lại kẻ thù tốt hơn
Câu 1: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ ?
Hình 44.1 a
Các cây thông mọc gần nhau trong rừng
Hình 44.1 b
Cây bạch đàn đứng riêng lẻ bị gió thổi nghiêng về một bên
Đáp án:
CÂU 1: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây ít bị đổ ngã
Trâu rừng sống thành bầy có khả năng tự vệ chống lại kẻ thù tốt hơn
Kiến sống thành đàn có khả năng tìm mồi tốt hơn
Câu 2 : Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi gì ?
Đây thuộc loại quan hệ gì?
Đáp án:
Câu 2 : Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù tốt hơn.
Đây thuộc mối quan hệ hỗ trợ
Em có kết luận gì về
các sinh vật cùng loài
sống gần nhau?
Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể như: đàn kiến, bầy trâu, nhóm cây bạch đàn…..
Số lượng (mật độ) cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ?
ĐÁP ÁN:
Khi số lượng các thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường
Khi vượt quá mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả?
ĐÁP ÁN:
Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xãy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài -> một số cá thể tách khỏi nhóm(ĐV), hoặc sự tỉa thưa ở TV
? Học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK trang 131. Hãy tìm câu đúng trong số các câu sau:
a. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
b. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
c. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
Đáp án:
C
CÁC SINH VẬT CÙNG LOÀI CÓ MỐI QUAN HỆ VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO ?
- Các SV cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Các sinh vật trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: khi nơi ở rộng rãi, nguồn sống đầy đủ… Giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: khi gặp điều kiện bất lợi ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
KẾT LUẬN:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Các sinh vật trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Quan hệ hỗ trợ.
+ Quan hệ cạnh tranh.
Liên hệ thực tế: trong chăn nuôi người ta lợi dụng mối quan hệ cạnh tranh cùng loài để làm gì ?
Trả lời:
Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ lớn nhanh
II. Quan h? khc lồi:
Tìm hiểu
Bảng 44. Các mối quan hệ khác loài.
Quan hệ
Đặc điểm
Hỗ trợ
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
Hội sinh
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật , trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại .
Đối địch
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn , nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường . Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau .
Kí sinh , nửa kí sinh
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất dinh dưỡng , máu . . . từ những sinh vật đó .
Sinh vật ăn sinh vật khác
Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi , động vật ăn thực vật , thực vật bắt sâu bọ . . .
? Hãy phân tích và gọi tên các mối quan hệ của các sinh vật trong tranh
Hình 44.2
Địa y
a)Tảo đơn bào
b)Sợi nấm
Hình 43.3
Vi khuẩn trong nốt sần ở rễ cây họ đậu
? Trong các ví dụ sau đây , quan hệ nào là hỗ trợ và đối địch ? TH?O LU?N NHĨM ( 5 pht)
1/ Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp . H.44.2
2/ Trên một cánh đồng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất lúa giảm .
3/ Hươu , nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ .
4/ Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
5/ Địa y sống bám trên cành cây.
6/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
7/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
8/ Giun đũa sống trong ruột người.
9/ Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu ( hình 44.3) .
10/ Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Quan hệ
Ví d?
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh, nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
PHIẾU HỌC TẬP
Đáp án
1/ Ở địa y , các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo , tảo hấp thu nước , muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp ( H.44.2 ) .
Hình 44.2
Địa y
a)Tảo đơn bào
b)Sợi nấm
HỖ TRỢ ( cộng sinh )
Đáp án
2/ Trên một cánh đồng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất lúa giảm .
LÚA
CỎ DẠI
ĐỐI ĐỊCH ( Cạnh tranh)
Đáp án
3/ Hươu , nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ .
ĐỐI ĐỊCH ( sinh vật ăn sinh vật khác )
Đáp án
4/ Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
ĐỐI ĐỊCH ( ký sinh)
Đáp án
5/ Địa y sống bám trên cành cây.
Địa y
Thân cây
HỖ TRỢ ( hội sinh )
Đáp án
6/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
RÙA BIỂN
CÁ ÉP
HỖ TRỢ (hội sinh)
7/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
ĐỐI ĐỊCH (cạnh tranh)
Đáp án
8/ Giun đũa sống trong ruột người.
ĐỐI ĐỊCH(ký sinh)
Đáp án
9/ Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu ( hình 44.3) .
HỖ TRỢ (cộng sinh)
Đáp án
10/ Cây nắp ấm bắt côn trùng.
ĐỐI ĐỊCH
(sinh vật ăn sinh vật khác)
Bảng 44: Các mối quan hệ khác loài
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Cạnh tranh
Hội sinh
Kí sinh nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
Các sinh vật khác nhau tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại.
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu….. từ sinh vật đó.
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ.
VD
5, 6
1, 9
2, 7
4, 8
3,10
BÀI TẬP:
1/ Dùng các kí hiệu sau đây để nêu đặc điểm của các mối quan hệ:
+ : CÓ LỢI
- : CÓ HẠI
0 : KHÔNG CÓ HẠI
Quan hệ
Đặc điểm
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh, nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
+ +
+ 0
- -
+ -
+ -
+ : CÓ LỢI - : CÓ HẠI 0 :KHÔNG CÓ HẠI
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
Một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại .
Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau .
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất dinh dưỡng , máu . . . từ những sinh vật đó .
Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi , động vật ăn thực vật , thực vật bắt sâu bọ . . .
2/ Nêu sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài ?
Quan hệ hỗ trợ
Quan hệ đối địch
- Là quan hệ có lợi ( hoặc ít nhất là không hại )
- 1 bên sinh vật được lợi , còn 1 bên bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại .
Liên hệ thực tế trong chăn nuôi
và trồng trọt:
1. Để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng ta cần phải chú ý những công việc gì?
- Áp dụng kĩ thuật: tỉa thưa, tách đàn
- Cung cấp thức ăn đầy đủ, vệ sinh môi trường
- Mật độ hợp lý
Trả Lời
2.Trong nông nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài để làm gì ? Điều đó có ý nghĩa gì ? Cho ví dụ ?
Trả lời:
- Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại.
-Ý nghĩa: đây là biện pháp sinh học không gây ô nhiễm môi trường.
-Ví dụ:
KẾT LUẬN
-Các sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
-Các mối quan hệ khác loài ( bảng 44)
Quan hệ khác loài
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh và nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
GHI NHỚ
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống?
CỦNG CỐ BÀI HỌC:
- Trong tự nhiên, thường không có sinh vật nào sống tách biệt với các sinh vật khác.Thông qua các mối quan hệ……………
và ………… ,các sinh vật luôn hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau.
Các sinh vật cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các nhóm cá thể. Tuy nhiên khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài …………….dẫn tới một số cá thể sống tách ra khỏi nhóm.
Trong mối quan hệ khác loài,các sinh vật hoặc…………
hoặc…………với nhau.Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi(hoặc ít nhất không có hại)cho tất cả các sinh vật.Trong quan hệ đối địch,một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại.
cùng loài
khác loài
đối địch
hỗ trợ
cạnh tranh
Dùng các từ cho trước hoàn thành thông tin sau:
V
Q
A
N
U
H
Ệ
S
I
N
H
Ậ
T
Ô số 6 gồm 7 chữ cái: Cụm từ chỉ nhóm sinh vật có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh, giác quan dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
Ô số 1gồm 8 chữ cái: Cụm từ chỉ mối quan hệ trong đó cả hai bên cùng có lợi.
Ô số 2 gồm 9 chữ cái: Cụm từ chỉ loại quan hệ về các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở…
Ô số 3 gồm 7 chữ cái: Cụm từ chỉ mối quan hệ có lợi cho một bên
Ô số 4 có 6 chữ cái: Cụm từ chỉ mối quan hệ lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ.
Ô số 5 gồm 7 chữ cái: Cụm từ chỉ một nhân tố sinh thái tác động nên sinh vật tạo ra 2 nhóm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt.
Ô số 7 gồm 8 chữ cái: Cụm từ chỉ vai trò chính của chất diệp lục trong lá.
GIẢI Ô CHỮ SINH HỌC
DẶN DÒ
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 134.
- Đọc mục "Em có biết" trang 134.
- Đọc trước bài 45 "Thực hành: tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật"
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
Người dạy: Hồ Thanh Tâm
Trường THCS Ngô Quyền
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ SINH HOẠT CỤM!
MÔN HỌC SINH 9
LỚP 9.3
Tiết 47: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Ngày dạy: 05.02.2015
Giáo viên thực hiện: Hồ Thanh Tâm
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
Giáo viên thực hiện: Hồ Thanh Tâm
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
MÔN SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm của hai nhóm sinh
vật hằng nhiệt và biến nhiệt ? Cho ví dụ về mỗi nhóm
ĐÁP ÁN:
- Sinh vật biến nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không ổn định, biến
đổi theo nhiệt độ của môi trường.
VD:Thực vật, động vật không xương sống, lớp cá….
- Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, không biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
VD: Động vật lớp chim, thú, con người.
? Những bức ảnh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật ?
Báo đang săn mồi
Gia đình Báo
Hươu và bò trên cánh đồng
Tiết 47:
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU
GIỮA CÁC SINH VẬT
I. Quan hệ cùng loài :
II. Quan hệ khác loài :
__________
I.Quan h? cng lồi:
Quan sát các hình trên và trả lời các câu hỏi:
Hình 44.1 a
Các cây thông mọc gần nhau trong rừng
Hình 44.1 b
Cây bạch đàn đứng riêng lẻ bị gió thổi nghiêng về một bên
Hình 44.1 c
Trâu rừng sống thành bầy có khả năng tự vệ chống lại kẻ thù tốt hơn
Câu 1: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ ?
Hình 44.1 a
Các cây thông mọc gần nhau trong rừng
Hình 44.1 b
Cây bạch đàn đứng riêng lẻ bị gió thổi nghiêng về một bên
Đáp án:
CÂU 1: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây ít bị đổ ngã
Trâu rừng sống thành bầy có khả năng tự vệ chống lại kẻ thù tốt hơn
Kiến sống thành đàn có khả năng tìm mồi tốt hơn
Câu 2 : Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi gì ?
Đây thuộc loại quan hệ gì?
Đáp án:
Câu 2 : Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù tốt hơn.
Đây thuộc mối quan hệ hỗ trợ
Em có kết luận gì về
các sinh vật cùng loài
sống gần nhau?
Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể như: đàn kiến, bầy trâu, nhóm cây bạch đàn…..
Số lượng (mật độ) cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ?
ĐÁP ÁN:
Khi số lượng các thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường
Khi vượt quá mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả?
ĐÁP ÁN:
Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xãy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài -> một số cá thể tách khỏi nhóm(ĐV), hoặc sự tỉa thưa ở TV
? Học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK trang 131. Hãy tìm câu đúng trong số các câu sau:
a. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
b. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
c. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
Đáp án:
C
CÁC SINH VẬT CÙNG LOÀI CÓ MỐI QUAN HỆ VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO ?
- Các SV cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Các sinh vật trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: khi nơi ở rộng rãi, nguồn sống đầy đủ… Giúp sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: khi gặp điều kiện bất lợi ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
KẾT LUẬN:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Các sinh vật trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Quan hệ hỗ trợ.
+ Quan hệ cạnh tranh.
Liên hệ thực tế: trong chăn nuôi người ta lợi dụng mối quan hệ cạnh tranh cùng loài để làm gì ?
Trả lời:
Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ lớn nhanh
II. Quan h? khc lồi:
Tìm hiểu
Bảng 44. Các mối quan hệ khác loài.
Quan hệ
Đặc điểm
Hỗ trợ
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
Hội sinh
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật , trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại .
Đối địch
Cạnh tranh
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn , nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường . Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau .
Kí sinh , nửa kí sinh
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất dinh dưỡng , máu . . . từ những sinh vật đó .
Sinh vật ăn sinh vật khác
Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi , động vật ăn thực vật , thực vật bắt sâu bọ . . .
? Hãy phân tích và gọi tên các mối quan hệ của các sinh vật trong tranh
Hình 44.2
Địa y
a)Tảo đơn bào
b)Sợi nấm
Hình 43.3
Vi khuẩn trong nốt sần ở rễ cây họ đậu
? Trong các ví dụ sau đây , quan hệ nào là hỗ trợ và đối địch ? TH?O LU?N NHĨM ( 5 pht)
1/ Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp . H.44.2
2/ Trên một cánh đồng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất lúa giảm .
3/ Hươu , nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ .
4/ Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
5/ Địa y sống bám trên cành cây.
6/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
7/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
8/ Giun đũa sống trong ruột người.
9/ Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu ( hình 44.3) .
10/ Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Quan hệ
Ví d?
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh, nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
PHIẾU HỌC TẬP
Đáp án
1/ Ở địa y , các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo , tảo hấp thu nước , muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp ( H.44.2 ) .
Hình 44.2
Địa y
a)Tảo đơn bào
b)Sợi nấm
HỖ TRỢ ( cộng sinh )
Đáp án
2/ Trên một cánh đồng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất lúa giảm .
LÚA
CỎ DẠI
ĐỐI ĐỊCH ( Cạnh tranh)
Đáp án
3/ Hươu , nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ .
ĐỐI ĐỊCH ( sinh vật ăn sinh vật khác )
Đáp án
4/ Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
ĐỐI ĐỊCH ( ký sinh)
Đáp án
5/ Địa y sống bám trên cành cây.
Địa y
Thân cây
HỖ TRỢ ( hội sinh )
Đáp án
6/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
RÙA BIỂN
CÁ ÉP
HỖ TRỢ (hội sinh)
7/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
ĐỐI ĐỊCH (cạnh tranh)
Đáp án
8/ Giun đũa sống trong ruột người.
ĐỐI ĐỊCH(ký sinh)
Đáp án
9/ Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu ( hình 44.3) .
HỖ TRỢ (cộng sinh)
Đáp án
10/ Cây nắp ấm bắt côn trùng.
ĐỐI ĐỊCH
(sinh vật ăn sinh vật khác)
Bảng 44: Các mối quan hệ khác loài
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Cạnh tranh
Hội sinh
Kí sinh nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
Các sinh vật khác nhau tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại.
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu….. từ sinh vật đó.
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ.
VD
5, 6
1, 9
2, 7
4, 8
3,10
BÀI TẬP:
1/ Dùng các kí hiệu sau đây để nêu đặc điểm của các mối quan hệ:
+ : CÓ LỢI
- : CÓ HẠI
0 : KHÔNG CÓ HẠI
Quan hệ
Đặc điểm
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh, nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
+ +
+ 0
- -
+ -
+ -
+ : CÓ LỢI - : CÓ HẠI 0 :KHÔNG CÓ HẠI
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật .
Một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại .
Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau .
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất dinh dưỡng , máu . . . từ những sinh vật đó .
Gồm các trường hợp : động vật ăn thịt con mồi , động vật ăn thực vật , thực vật bắt sâu bọ . . .
2/ Nêu sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài ?
Quan hệ hỗ trợ
Quan hệ đối địch
- Là quan hệ có lợi ( hoặc ít nhất là không hại )
- 1 bên sinh vật được lợi , còn 1 bên bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại .
Liên hệ thực tế trong chăn nuôi
và trồng trọt:
1. Để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng ta cần phải chú ý những công việc gì?
- Áp dụng kĩ thuật: tỉa thưa, tách đàn
- Cung cấp thức ăn đầy đủ, vệ sinh môi trường
- Mật độ hợp lý
Trả Lời
2.Trong nông nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài để làm gì ? Điều đó có ý nghĩa gì ? Cho ví dụ ?
Trả lời:
- Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại.
-Ý nghĩa: đây là biện pháp sinh học không gây ô nhiễm môi trường.
-Ví dụ:
KẾT LUẬN
-Các sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
-Các mối quan hệ khác loài ( bảng 44)
Quan hệ khác loài
Hỗ trợ
Đối địch
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh và nửa kí sinh
Sinh vật ăn sinh vật khác
GHI NHỚ
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống?
CỦNG CỐ BÀI HỌC:
- Trong tự nhiên, thường không có sinh vật nào sống tách biệt với các sinh vật khác.Thông qua các mối quan hệ……………
và ………… ,các sinh vật luôn hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau.
Các sinh vật cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các nhóm cá thể. Tuy nhiên khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài …………….dẫn tới một số cá thể sống tách ra khỏi nhóm.
Trong mối quan hệ khác loài,các sinh vật hoặc…………
hoặc…………với nhau.Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi(hoặc ít nhất không có hại)cho tất cả các sinh vật.Trong quan hệ đối địch,một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại.
cùng loài
khác loài
đối địch
hỗ trợ
cạnh tranh
Dùng các từ cho trước hoàn thành thông tin sau:
V
Q
A
N
U
H
Ệ
S
I
N
H
Ậ
T
Ô số 6 gồm 7 chữ cái: Cụm từ chỉ nhóm sinh vật có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh, giác quan dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
Ô số 1gồm 8 chữ cái: Cụm từ chỉ mối quan hệ trong đó cả hai bên cùng có lợi.
Ô số 2 gồm 9 chữ cái: Cụm từ chỉ loại quan hệ về các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở…
Ô số 3 gồm 7 chữ cái: Cụm từ chỉ mối quan hệ có lợi cho một bên
Ô số 4 có 6 chữ cái: Cụm từ chỉ mối quan hệ lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ.
Ô số 5 gồm 7 chữ cái: Cụm từ chỉ một nhân tố sinh thái tác động nên sinh vật tạo ra 2 nhóm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt.
Ô số 7 gồm 8 chữ cái: Cụm từ chỉ vai trò chính của chất diệp lục trong lá.
GIẢI Ô CHỮ SINH HỌC
DẶN DÒ
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 134.
- Đọc mục "Em có biết" trang 134.
- Đọc trước bài 45 "Thực hành: tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật"
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
Người dạy: Hồ Thanh Tâm
Trường THCS Ngô Quyền
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)