Bài 43. Pha chế dung dịch
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Thoa |
Ngày 23/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Pha chế dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
bài giảng môn hóa học 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ
PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 65
HS : Làm bài 1, bài 3, bài 4.
bài 2/SGK/ 149
C% CuSO4 = mct : mdd .100%.
= 3,6.100%:20=18%.
Kiểm tra bài cũ
Bài 3/SGK/ 149
a)nNa2CO3=m:M= 10,6 : 106 = 0,1mol.
CM Na2CO3=n:V= 0,1 : 0,2 = 0,5M.
b) m= v.D m ddNa2CO3 = 200.1,05=210g.
C% Na2CO3 =mct : mdd .100%.= 10,6.100%:210 =5,05%
Bài 1/ SGK /149.
Gọi khối lượng dd ban đầu (dd1) là x gam.
C% = m ct : m dd .100%.
m ct1= 15.x:100=0,15x; mdd2 = x – 60
m ct2 = C% 2 . mdd 2: 100%=18(x-60):100
= 0,18x – 10,8
Mà mct1 = mct 2
0,15x = 0,18x – 10,8
0,03x= 10,8
x= 360gam.
Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360gam.
II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước :
Ví dụ2: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nêu cách pha chế:
100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M .
Phương hướng làm :
Tính số mol MgSO4 có trong dung dịch cần pha chế.
Tính thể tích dung dịch ban đầu cần lấy.
a)TÍNH TOÁN:
Tính số mol chất tan có trong100ml dung dịch MgSO4 0,4M . 100ml = 0,1 lít.
n MgSO4 = CM. V = 0,4.0,1 = 0,04mol.
Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04mol MgSO4 .
Vddml = 1000. 0,04: 2= 20ml.
b)Cách pha chế:
Đong 20ml dd MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml dừng lại và khuấy đều , ta được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
Ví dụ2: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nêu cách pha chế:
50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Hãy nêu các bước tính toán?
-Tìm m NaCl có trong 50g ddNaCl 2,5%.
-Tùn khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên.
-Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế.
Cho HS thảo luận nhóm. Gọi 1 đại diện lên tính toán .
a)Tính toán:
Tìm m NaCl có trong 50g ddNaCl 2,5%.
mct = C% . mdd: 100%.=
= 2,5.50 : 100 = 1,25gam .
Tùn khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên.
mdd = mct.100% : C%= 1,25:10.100=12,5g.
Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế mH2O = 50 -12,5 = 37,5gam.
b)Cách pha chế:
Cân 12, 5g ddNaCl cho vào cốc.Đong 37,5g nước cất đổ vào cốc đựng dd NaCl trên và khuấy đều. Ta được 50g dd NaCl 2,5%
Luyện tập- Củng cố:
Bài tập: Hãy điền các giá trị chưa biết vào các ô trống vào bảng. bằng cách thực hiện tính toán theo cột. Học sinh thảo luận nhóm sau đó điền vào bảng:
a)mddNaCl = 30=170=200.
VddNaCl = m: D= 200:1,1=181,82ml.
C% = 30: 200 .100% = 15%.
CM =n:V= 0,51:0,182= 2,8M.
b) mddCa(OH)2 =v.D =200.1=200g.
mH2O = 200 -0,148 = 199,85gam.
C% = 0,148: 200 .100% = 0,074%.
nddCa(OH)2 = 0,148:74= 0,002mol.
CM =n:V= 0,002:0,2= 0,01M.
Dặn dò
Làm bài tập 5 / SGK / 149.
Tiết sau ôn tập.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ
PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 65
HS : Làm bài 1, bài 3, bài 4.
bài 2/SGK/ 149
C% CuSO4 = mct : mdd .100%.
= 3,6.100%:20=18%.
Kiểm tra bài cũ
Bài 3/SGK/ 149
a)nNa2CO3=m:M= 10,6 : 106 = 0,1mol.
CM Na2CO3=n:V= 0,1 : 0,2 = 0,5M.
b) m= v.D m ddNa2CO3 = 200.1,05=210g.
C% Na2CO3 =mct : mdd .100%.= 10,6.100%:210 =5,05%
Bài 1/ SGK /149.
Gọi khối lượng dd ban đầu (dd1) là x gam.
C% = m ct : m dd .100%.
m ct1= 15.x:100=0,15x; mdd2 = x – 60
m ct2 = C% 2 . mdd 2: 100%=18(x-60):100
= 0,18x – 10,8
Mà mct1 = mct 2
0,15x = 0,18x – 10,8
0,03x= 10,8
x= 360gam.
Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360gam.
II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước :
Ví dụ2: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nêu cách pha chế:
100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M .
Phương hướng làm :
Tính số mol MgSO4 có trong dung dịch cần pha chế.
Tính thể tích dung dịch ban đầu cần lấy.
a)TÍNH TOÁN:
Tính số mol chất tan có trong100ml dung dịch MgSO4 0,4M . 100ml = 0,1 lít.
n MgSO4 = CM. V = 0,4.0,1 = 0,04mol.
Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04mol MgSO4 .
Vddml = 1000. 0,04: 2= 20ml.
b)Cách pha chế:
Đong 20ml dd MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml dừng lại và khuấy đều , ta được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
Ví dụ2: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nêu cách pha chế:
50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Hãy nêu các bước tính toán?
-Tìm m NaCl có trong 50g ddNaCl 2,5%.
-Tùn khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên.
-Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế.
Cho HS thảo luận nhóm. Gọi 1 đại diện lên tính toán .
a)Tính toán:
Tìm m NaCl có trong 50g ddNaCl 2,5%.
mct = C% . mdd: 100%.=
= 2,5.50 : 100 = 1,25gam .
Tùn khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên.
mdd = mct.100% : C%= 1,25:10.100=12,5g.
Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế mH2O = 50 -12,5 = 37,5gam.
b)Cách pha chế:
Cân 12, 5g ddNaCl cho vào cốc.Đong 37,5g nước cất đổ vào cốc đựng dd NaCl trên và khuấy đều. Ta được 50g dd NaCl 2,5%
Luyện tập- Củng cố:
Bài tập: Hãy điền các giá trị chưa biết vào các ô trống vào bảng. bằng cách thực hiện tính toán theo cột. Học sinh thảo luận nhóm sau đó điền vào bảng:
a)mddNaCl = 30=170=200.
VddNaCl = m: D= 200:1,1=181,82ml.
C% = 30: 200 .100% = 15%.
CM =n:V= 0,51:0,182= 2,8M.
b) mddCa(OH)2 =v.D =200.1=200g.
mH2O = 200 -0,148 = 199,85gam.
C% = 0,148: 200 .100% = 0,074%.
nddCa(OH)2 = 0,148:74= 0,002mol.
CM =n:V= 0,002:0,2= 0,01M.
Dặn dò
Làm bài tập 5 / SGK / 149.
Tiết sau ôn tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Thoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)