Bài 43. Pha chế dung dịch
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Thuận |
Ngày 23/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Pha chế dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hoằng Tân
8
Lớp
Phòng GD & ĐT huyện hoằng hoá
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hằng
Chào mừng các quí thầy, quí cô đến dự giờ thăm lớp !
Kiểm tra bài cũ:
a)Phát biểu định nghĩa nồng độ mol, nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính.
b)Làm câu c bài 3 (SGK - 146)
Bài 43: Pha chế dung dịch
I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
Ví dụ : Từ glucozơ C6H12O6 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a) 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.
b) 50 ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M.
Tính toán:
Tính khối lượng chất tan:
mct =
C%
mdd
100%
.Tìm khối lượng dung môi ( nước):
mdm= mdd - mct
Cách pha chế:
*) Cân lấy 5g C6H12O6 cho vào cốc.
*) Cân lấy 45g(hoặc đong lấy 45ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho tan hết.
Được 50 gam dung dịch C6H12O6 10%.
mC H O =
10
50
100
=
5(g)
mnước= 50 - 5 = 45 (g)
a)Pha chế 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.
6
6
12
Bài 43: Pha chế dung dịch
I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
Ví dụ : Từ glucozơ C6H12O6 , nước cất và những dụng
cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a) 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.
b) 50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M
*) Tính toán
. Tính số mol chất tan:
nct= CM Vdd
nC H O =
50
0,5
1000
=
0,025(mol)
12
. Khối lượng của 0,025 mol C6H12O6:
mC H O = 180 0,025 = 4,5(g)
*) Cách pha chế
.Cân lấy 4,5g C6H12O6 cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 100ml .
. Đổ dần dần nước cất vào cốc cho d?n v?ch 50ml, khấy nhẹ.
Ta được 50 ml dung dịch C6H12O6 0,5M
b) Pha chế 50 ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M.
6
6
6
6
12
Bài tập: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 40 gam dung dịch NaCl 5%.
a) Tính toán
mNaCl =
C%
X
mdd
100%
=
5
X
40
100
=
2(g)
mH O = 40 - 2 = 38(g)
2
- Khối lượng NaCl cần lấy:
- Khối lượng nước cần lấy:
b) 50ml dung dịch NaCl 2M.
b)Tính toán:(50ml = 0,05 lít)
- Số mol NaCl cần lấy là:
nNaCl = CM X V
= 2 x 0,05 = 0,1(mol)
- Khối lượng NaCl cần lấy:
mNaCl = n X m
= 0,1 X 58,5 = 5,85(g)
a)Pha chế 40g dd NaCl 5%
-Cân 2 g NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh.
- Cân 38 g nước (Hoặc đong 38 ml nước cất), rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
Được 40 gam dung dịch NaCl 5%
b)Pha chế 50ml dd NaCl 2M:
-Cân 5,58 g NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh.
- Đổ dần dần nước vào cốc(và khuấy đều) cho đến vạch 50 ml .
Ta được 50 ml dung dịch NaCl 2M.
Cách pha chế:
Ô nhiễm môi trường
Bài tập về nhà:
- Bài số: 1; 2 ; 3 (SGK - tr. 149)
- Đọc nội dung phần II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Pha chế 200g dung dịch đường 15%.
Kính chúc các quý thầy, quý cô mạnh khoẻ !
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
8
Lớp
Phòng GD & ĐT huyện hoằng hoá
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hằng
Chào mừng các quí thầy, quí cô đến dự giờ thăm lớp !
Kiểm tra bài cũ:
a)Phát biểu định nghĩa nồng độ mol, nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính.
b)Làm câu c bài 3 (SGK - 146)
Bài 43: Pha chế dung dịch
I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
Ví dụ : Từ glucozơ C6H12O6 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a) 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.
b) 50 ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M.
Tính toán:
Tính khối lượng chất tan:
mct =
C%
mdd
100%
.Tìm khối lượng dung môi ( nước):
mdm= mdd - mct
Cách pha chế:
*) Cân lấy 5g C6H12O6 cho vào cốc.
*) Cân lấy 45g(hoặc đong lấy 45ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho tan hết.
Được 50 gam dung dịch C6H12O6 10%.
mC H O =
10
50
100
=
5(g)
mnước= 50 - 5 = 45 (g)
a)Pha chế 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.
6
6
12
Bài 43: Pha chế dung dịch
I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
Ví dụ : Từ glucozơ C6H12O6 , nước cất và những dụng
cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a) 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%.
b) 50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M
*) Tính toán
. Tính số mol chất tan:
nct= CM Vdd
nC H O =
50
0,5
1000
=
0,025(mol)
12
. Khối lượng của 0,025 mol C6H12O6:
mC H O = 180 0,025 = 4,5(g)
*) Cách pha chế
.Cân lấy 4,5g C6H12O6 cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 100ml .
. Đổ dần dần nước cất vào cốc cho d?n v?ch 50ml, khấy nhẹ.
Ta được 50 ml dung dịch C6H12O6 0,5M
b) Pha chế 50 ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M.
6
6
6
6
12
Bài tập: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 40 gam dung dịch NaCl 5%.
a) Tính toán
mNaCl =
C%
X
mdd
100%
=
5
X
40
100
=
2(g)
mH O = 40 - 2 = 38(g)
2
- Khối lượng NaCl cần lấy:
- Khối lượng nước cần lấy:
b) 50ml dung dịch NaCl 2M.
b)Tính toán:(50ml = 0,05 lít)
- Số mol NaCl cần lấy là:
nNaCl = CM X V
= 2 x 0,05 = 0,1(mol)
- Khối lượng NaCl cần lấy:
mNaCl = n X m
= 0,1 X 58,5 = 5,85(g)
a)Pha chế 40g dd NaCl 5%
-Cân 2 g NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh.
- Cân 38 g nước (Hoặc đong 38 ml nước cất), rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
Được 40 gam dung dịch NaCl 5%
b)Pha chế 50ml dd NaCl 2M:
-Cân 5,58 g NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh.
- Đổ dần dần nước vào cốc(và khuấy đều) cho đến vạch 50 ml .
Ta được 50 ml dung dịch NaCl 2M.
Cách pha chế:
Ô nhiễm môi trường
Bài tập về nhà:
- Bài số: 1; 2 ; 3 (SGK - tr. 149)
- Đọc nội dung phần II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Pha chế 200g dung dịch đường 15%.
Kính chúc các quý thầy, quý cô mạnh khoẻ !
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)