Bài 43. Pha chế dung dịch
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Long |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Pha chế dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
“Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và biểu thức tính”
Trả lời:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
Bài 3 - trang 146 sgk
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lit dung dịch.
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.
c) 400 g CuSO4 trong 4 lit dung dịch.
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
HS1: Giải câu 3a
HS2: Giải câu 3b
HS3: Giải câu 3c
HS4: Giải câu 3d
GIẢI
a)
b)
c)
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
Muốn tính nồng độ mol của dung dịch
các em cần có những đại lượng nào?
Những đại lượng cần để tính được
nồng độ mol là : nct (mol) và Vdd (lit)
d)
Bài 4 - trang 146 sgk
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lit dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500 ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250 ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lit dung dịch Na2SO4 0,3M.
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
HS1: Giải câu 4a,c
HS2: Giải câu 4b,d
GIẢI
a)
b)
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
Thảo luận:
Nếu biết thể tích của dung dịch và
nồng độ mol dung dịch:
Làm thế nào để tính được số mol và
số gam chất tan trong dung dịch?
Áp dụng công thức:
d)
c)
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I/ CÁCH PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH
THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC:
Bài tập 1:
Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% .
b) 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
HƯỚNG DẪN
1a
Cách pha chế:
- CuSO4 khan (màu trắng)
- Cốc dùng pha chế có thể tích lơn hơn thể tích dung dịch cần pha.
Chú ý:1g H2O 1ml H2O
Cách tính toán
Thảo luận:
Muốn pha chế 50 gam ddCuSO4 10%
cần bao nhiêu gam CuSO4 và bao
nhiêu gam (hoặc ml) nước cất?
Tính toán xong làm thí nghiệm pha chế.
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
1a
Khối lượng CuSO4:
Khối lượng nước :
= 50 – 5
= 5 (g)
Tính toán:
Cách pha chế:
- Cân lấy 5 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100ml
- Cân 45 g H2O (hoặc đong 45 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ
Được 50g ddCuSO4 10%
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
HƯỚNG DẪN
1b
Muốn pha chế 50ml dung dịch CuSO4
có nồng độ 1M thì cần bao nhiêu gam
CuSO4 và bao nhiêu ml nước cất?
Tính toán xong làm thí nghiệm pha chế
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
1b
Tính toán:
Cách pha chế:
Số mol CuSO4:
Khối lượng CuSO4:
- Cân lấy 8 gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 100ml.
- Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml.
- Được 50 ml dung dịch CuSO4 1M
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài tập
Từ muối ăn NaCl, nước cất và dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 100 gam dung dịchNaCl có nồng độ 20% .
b) 50 ml dung dịch NaCl 2M.
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
a
Pha chế 100 g dung dịch NaCl 20%
100 - 20 = 80 (g)
a.
Biết:
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
Cách pha chế:
- Cân 20 gam NaCl cho vào cốc thuỷ tinh.
- Đong 80 ml nước cất, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
Được 100 gam dung dịch NaCl 20%
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
b
Pha chế 50ml dung dịch NaCl 2M.
Tính toán:
b.
Biết:
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
Cách pha chế:
- Cân 5,85 gam muối ăn cho vào cốc thuỷ tinh
- Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 50 ml.
Được 50 ml dung dịch NaCl 2M
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 1, 2, 3 (SGK – trang 149)
Hướng dẫn :
Đặt m(g) là khối lượng dd ban đầu (dd1)
dd2 = ?
mct (dd1) = ?
mct (dd2) = ?
Tính được m(g) dd ban đầu
“Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và biểu thức tính”
Trả lời:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
Bài 3 - trang 146 sgk
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lit dung dịch.
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.
c) 400 g CuSO4 trong 4 lit dung dịch.
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
HS1: Giải câu 3a
HS2: Giải câu 3b
HS3: Giải câu 3c
HS4: Giải câu 3d
GIẢI
a)
b)
c)
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
Muốn tính nồng độ mol của dung dịch
các em cần có những đại lượng nào?
Những đại lượng cần để tính được
nồng độ mol là : nct (mol) và Vdd (lit)
d)
Bài 4 - trang 146 sgk
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lit dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500 ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250 ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lit dung dịch Na2SO4 0,3M.
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
HS1: Giải câu 4a,c
HS2: Giải câu 4b,d
GIẢI
a)
b)
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
Thảo luận:
Nếu biết thể tích của dung dịch và
nồng độ mol dung dịch:
Làm thế nào để tính được số mol và
số gam chất tan trong dung dịch?
Áp dụng công thức:
d)
c)
KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I/ CÁCH PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH
THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC:
Bài tập 1:
Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% .
b) 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
HƯỚNG DẪN
1a
Cách pha chế:
- CuSO4 khan (màu trắng)
- Cốc dùng pha chế có thể tích lơn hơn thể tích dung dịch cần pha.
Chú ý:1g H2O 1ml H2O
Cách tính toán
Thảo luận:
Muốn pha chế 50 gam ddCuSO4 10%
cần bao nhiêu gam CuSO4 và bao
nhiêu gam (hoặc ml) nước cất?
Tính toán xong làm thí nghiệm pha chế.
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
1a
Khối lượng CuSO4:
Khối lượng nước :
= 50 – 5
= 5 (g)
Tính toán:
Cách pha chế:
- Cân lấy 5 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100ml
- Cân 45 g H2O (hoặc đong 45 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ
Được 50g ddCuSO4 10%
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
HƯỚNG DẪN
1b
Muốn pha chế 50ml dung dịch CuSO4
có nồng độ 1M thì cần bao nhiêu gam
CuSO4 và bao nhiêu ml nước cất?
Tính toán xong làm thí nghiệm pha chế
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
1b
Tính toán:
Cách pha chế:
Số mol CuSO4:
Khối lượng CuSO4:
- Cân lấy 8 gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh có dung tích 100ml.
- Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml.
- Được 50 ml dung dịch CuSO4 1M
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài tập
Từ muối ăn NaCl, nước cất và dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 100 gam dung dịchNaCl có nồng độ 20% .
b) 50 ml dung dịch NaCl 2M.
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
a
Pha chế 100 g dung dịch NaCl 20%
100 - 20 = 80 (g)
a.
Biết:
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
Cách pha chế:
- Cân 20 gam NaCl cho vào cốc thuỷ tinh.
- Đong 80 ml nước cất, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
Được 100 gam dung dịch NaCl 20%
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
b
Pha chế 50ml dung dịch NaCl 2M.
Tính toán:
b.
Biết:
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
Cách pha chế:
- Cân 5,85 gam muối ăn cho vào cốc thuỷ tinh
- Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 50 ml.
Được 50 ml dung dịch NaCl 2M
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 1, 2, 3 (SGK – trang 149)
Hướng dẫn :
Đặt m(g) là khối lượng dd ban đầu (dd1)
dd2 = ?
mct (dd1) = ?
mct (dd2) = ?
Tính được m(g) dd ban đầu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)