Bài 43. Pha chế dung dịch
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Long |
Ngày 23/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Pha chế dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ là 18%. Hãy xác định của khối lượng của dung dịch ban đầu.
Bài 1(sgk – trang 149)
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Đặt m(g) là khối lượng dung dịch ban đầu (dd1) thì khối lượng dung dịch sau (dd2) là (m – 60)gam.
1.
GIẢI:
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học sinh đọc đề bài và thảo luận:
Muốn tìm được khối lương dung dịch
ban đầu thì giải bài tập này cần có
những bước như thế nào?
Hướng dẫn:
- Đặt m(g) là khối lượng dung dịch ban
đầu → khối lương dung dịch sau?
Tìm khối lượng chất tan trong dd 1,
khối lương chất tan trong dd 2
Chú ý: mct(dd1)= mct(dd2)
→ mdd ban đầu
Mà
Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360 gam
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
Bài 2 (sgk – trang 149)
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Biết:
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
GIẢI:
2.
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích là 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g.
Bài 3 (sgk – trang 149)
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.
Hướng dẫn
Biết:
Xác định:
Khối lượng dung dịch Na2CO3
3a
Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3
GIẢI:
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
3b
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3
Số mol Na2CO3
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
II) CÁCH PHA LOÃNG MỘT DUNG DỊCH
THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC:
Bài tập 2:
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch
MgSO4 2M.
b) 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch
NaCl 10%.
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
a
Tính toán
Số mol MgSO4 có trong 50ml dung dịch MgSO4 0,4M
Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa
0,04 mol MgSO4
Biết:
cần lấy pha chế
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Cách pha chế: (làm thí nghiệm)
- Đong 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc có chia độ (có dung tích 200ml)
- Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều ta được: 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
b
Tính toán:
- Khối lượng NaCl có trong 150g dung dịch NaCl 2,5%
- Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl:
Khối lượng nước cần dùng để pha chế:
Biết:
cần lấy pha chế
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Cách pha chế: (làm thí nghiệm)
- Cân lấy 37,5g dung dịch NaCl 10% ban đầu sau đó đổ vào cốc (có dung tích 200ml).
- Cân lấy 112,5g nước cất hoặc đong 112,5 ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên và khuấy đều, ta được 150g dung dịch NaCl 2,5%
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Bài 4(sgk- trang 149)
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô để trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột.
mct (gam)
CM
C%
Ddd (g/ml)
Vdd (ml)
mdd (gam)
30
3
0,148
170
150
2,5M
15%
20%
1,15
1,04
1,2
1
1,1
300
200
CuSO4
NaCl
Ca(OH)2
KOH
BaCl2
(a)
(b)
(e)
(d)
(c)
(gam)
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
a
Hướng dẫn tính và điền các giá trị vào ô trống:
Mục a:
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
b
Hướng dẫn tính và điền các giá trị vào ô trông
Mục b:
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Mục c, d, e các em tính toán dựa theo các
giá trị đã cho để tìm các giá trị điền vào các
ô trống còn lại trong bảng.
mct (gam)
CM
C%
Ddd (g/ml)
Vdd (ml)
mdd (gam)
30
3
0,148
170
150
2,5M
15%
20%
1,15
1,04
1,2
1
1,1
300
200
CuSO4
NaCl
Ca(OH)2
KOH
BaCl2
(a)
(b)
(e)
(d)
(c)
(gam)
30
1,08M
1,152M
2,8M
13,46%
15%
0,074%
17,39
125
182
20
200
312
200
199,85
120
17
270
42
0,01M
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 5 (SGK – trang 149)
Hướng dẫn :
- Tính khối lượng H2O
- Tính khối lượng muối NaCl
- Xác định được độ tan của muối NaCl ở 200C
Bài 1(sgk – trang 149)
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Đặt m(g) là khối lượng dung dịch ban đầu (dd1) thì khối lượng dung dịch sau (dd2) là (m – 60)gam.
1.
GIẢI:
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học sinh đọc đề bài và thảo luận:
Muốn tìm được khối lương dung dịch
ban đầu thì giải bài tập này cần có
những bước như thế nào?
Hướng dẫn:
- Đặt m(g) là khối lượng dung dịch ban
đầu → khối lương dung dịch sau?
Tìm khối lượng chất tan trong dd 1,
khối lương chất tan trong dd 2
Chú ý: mct(dd1)= mct(dd2)
→ mdd ban đầu
Mà
Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360 gam
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
Bài 2 (sgk – trang 149)
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Biết:
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
GIẢI:
2.
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích là 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g.
Bài 3 (sgk – trang 149)
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.
Hướng dẫn
Biết:
Xác định:
Khối lượng dung dịch Na2CO3
3a
Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3
GIẢI:
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
3b
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3
Số mol Na2CO3
CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
II) CÁCH PHA LOÃNG MỘT DUNG DỊCH
THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC:
Bài tập 2:
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch
MgSO4 2M.
b) 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch
NaCl 10%.
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
a
Tính toán
Số mol MgSO4 có trong 50ml dung dịch MgSO4 0,4M
Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa
0,04 mol MgSO4
Biết:
cần lấy pha chế
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Cách pha chế: (làm thí nghiệm)
- Đong 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc có chia độ (có dung tích 200ml)
- Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều ta được: 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
b
Tính toán:
- Khối lượng NaCl có trong 150g dung dịch NaCl 2,5%
- Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl:
Khối lượng nước cần dùng để pha chế:
Biết:
cần lấy pha chế
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Cách pha chế: (làm thí nghiệm)
- Cân lấy 37,5g dung dịch NaCl 10% ban đầu sau đó đổ vào cốc (có dung tích 200ml).
- Cân lấy 112,5g nước cất hoặc đong 112,5 ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên và khuấy đều, ta được 150g dung dịch NaCl 2,5%
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Bài 4(sgk- trang 149)
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô để trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột.
mct (gam)
CM
C%
Ddd (g/ml)
Vdd (ml)
mdd (gam)
30
3
0,148
170
150
2,5M
15%
20%
1,15
1,04
1,2
1
1,1
300
200
CuSO4
NaCl
Ca(OH)2
KOH
BaCl2
(a)
(b)
(e)
(d)
(c)
(gam)
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
a
Hướng dẫn tính và điền các giá trị vào ô trống:
Mục a:
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
b
Hướng dẫn tính và điền các giá trị vào ô trông
Mục b:
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Mục c, d, e các em tính toán dựa theo các
giá trị đã cho để tìm các giá trị điền vào các
ô trống còn lại trong bảng.
mct (gam)
CM
C%
Ddd (g/ml)
Vdd (ml)
mdd (gam)
30
3
0,148
170
150
2,5M
15%
20%
1,15
1,04
1,2
1
1,1
300
200
CuSO4
NaCl
Ca(OH)2
KOH
BaCl2
(a)
(b)
(e)
(d)
(c)
(gam)
30
1,08M
1,152M
2,8M
13,46%
15%
0,074%
17,39
125
182
20
200
312
200
199,85
120
17
270
42
0,01M
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 5 (SGK – trang 149)
Hướng dẫn :
- Tính khối lượng H2O
- Tính khối lượng muối NaCl
- Xác định được độ tan của muối NaCl ở 200C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)