Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Chia sẻ bởi Trần Quốc Kha | Ngày 04/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
Xuân
Xuân
Thu

Đông
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hình thái và hoạt động sinh lí của sinh vật.
Chim cánh cụt sống ở vùng nào? Chúng có thể sống ở vùng khí hậu nhiệt đới không?
Ở lớp 6, các em đã học quá trình quang hợp và hô hấp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào?
Cây chỉ quang hợp bình thường ở nhiệt độ trung bình từ
200 C – 300 C. Nhiệt độ cao quá ( trên 400 C ) hay thấp quá ( 00 C ) cây ngừng quang hợp và hô hấp.
Vi khuẩn suối nước nóng chịu được nhiệt độ 70-900C
Ấu trùng sâu ngô chịu được nhiệt độ -270C
Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ bao nhiêu?
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hình thái và hoạt động sinh lí của động vật.
- Sinh vật có khả năng sống trong phạm vi từ 00C – 500C
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
1/ Thực vật
*Cây vùng nhiệt đới khô hạn
- Lá biến thành gai , bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế sự thoát hơi nuớc
- Cây rụng lá để giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh hoặc thân và rễ cây có lớp bần dày tạo thành lớp cách nhiệt bảo vệ cây .
* Cây vùng ôn đới
Cây hoa đá
Cây xương rồng
Lá cây vàng vào mùa thu và rụng lá vào mùa đông
Thân cây có lớp bần dày
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
1/ Thực vật
- Vùng nóng: lá nhỏ, phiến lá dày, phía trên lá có lớp cutin
- Vùng lạnh: thân và rễ có lớp vỏ dày, thường rụng lá vào mùa đông
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
1/ Thực vật
2/ Động vật
Gấu Bắc cực có bộ lông rất dày, cơ thể lớn hơn gấu ngựa ở Việt Nam
Gấu Bắc cực
Nhiều loài động vật có tập tính lẩn tránh nơi nóng quá hoặc lạnh quá bằng cách : chui vào hang , ngủ đông hoặc ngủ hè…
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
1/ Thực vật
2/ Động vật
- Ở vùng lạnh: kích thước cơ thể lớn hơn, bộ lông dài và dày hơn
- Có tập tính: ngủ đông, ngủ hè hoặc chui vào hang để chống nóng (lạnh)
Chuột đào hang tránh nóng
ếch chui vào hốc bùn ngủ đông
Gấu Bắc Cực ngủ đông
Sư tử tránh nóng trong hang đá
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
1/ Thực vật
2/ Động vật
3 / Sinh vật được chia làm 2 nhóm:
- SV Biến nhiệt: Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường (Thực vật, nấm, cá, lưỡng cư, bò sát)
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
1/ Thực vật
2/ Động vật
3 / Sinh vật được chia làm 2 nhóm:
- SV Hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường (Chim. thú, con người)
Sinh vật biến nhiệt
Sinh vật hằng nhiệt
Bài 43
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I/ Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
II/ Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
1. Rau mác
2. Lúa
3. Xương rồng
4. Cây phi lao
5. Ếch
6. Giun đất
7. Thằn lằn
8. Lạc đà
c. Ven bờ ruộng
g. Ruộng lúa nước
a. Bãi cát
e. Bãi cát ven biển
b. Hồ, ao
h. Trong đất
d. Vùng cát khô, đồi
i. Sa mạc
Bài tập: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
Thực vật ưa ẩm
Thực vật chịu hạn
Động vật
ưa ẩm
Động vật
ưa khô
(1 - c, 2 - g, 3 - a, 4 - e, 5 – b, 6 – h, 7 – d, 8 – i)
Sống ở nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng cây có đặc điểm gì?
Lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển
Cây lan ý
Cây bạc hà
Sống ở nơi ẩm ướt, nhiều ánh sáng cây có đặc điểm gì?
Phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
Cây dừa nước
Cây lúa
Cây thủy trúc
- Rễ ăn sâu, lan rộng
Thân mọng nước
- Lá tiêu giảm hoặc biến thành gai
Sống ở nơi khô hạn thực vật có đặc điểm gì để thích nghi?
Cây keo lạc đà
Cây lê gai
Cây xương rồng
II/ Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
1. Thực Vật

- Cây sống nơi ẩm ướt và thiếu ánh sáng: Lá phiến mỏng, rộng, mô giậu kém phát triển
- Cây sống nơi ẩm ướt và nhiều ánh sáng: Lá phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
- Cây sống nơi khô hạn có cơ thể mọng nước / lá và thân cây tiêu giảm / lá biến thành gai
- Thực vật được chia thành 2 nhóm:
thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn
lục bình
sen
Thực vật ưa ẩm
Thực vật chịu hạn
Cây lá bỏng
Cây cành giao
Cây ngập mặn
Cây ưa ẩm chịu bóng
Cây ưa ẩm chịu bóng
Cây Dạ yến thảo ưa ẩm chịu bóng
Cây ưa ẩm chịu sáng
Cây chịu hạn
II/ Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
2. Động Vật
Da trần ẩm ướt,
khi gặp điều kiện
khô hạn dễ bị
mất nước
Thường xuyên sống nơi có độ ẩm cao động vật có đặc điểm gì?
Động vật ưa ẩm
Sinh sống trên sa mạc động vật có đặc điểm gì?
Da có vảy sừng làm giảm khả năng mất nước .
Động vật ưa khô
II/ Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
2. Động Vật
- Ưa ẩm: Da trần, trơn, thoát hơi nước nhanh
- Ưa khô: Da có vẩy sừng chống mất nước, có khả năng tích nước ở một số bộ phận của cơ thể
Ruộng lúa nước
Bãi ngập ven biển
Dưới tán rừng
Bãi cát
Trồng trong vườn
Trên đồi
Bãi cát ven biển
Cây Ráy
Cây lúa
Cây cói
Cây thài lài
Hồ ao
- Trên thân cây, trong vườn
- Trong đất
Vùng cát khô. Đồi …
Sa mạc
Hãy sắp xếp cho phù hợp các sinh vật sau đây : (Cây lúa nước, lạc đà, ếch, giun đất, cây thanh long, châu chấu sa mạc, cây cỏ lạc đà, cây cói) vào nhóm các sinh vật sao cho phù hợp.
Cây lúa nước
Cây cói
Cây thanh long
Cây cỏ lạc đà
Ếch
Giun đất
Lạc đà
Châu chấu sa mạc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quốc Kha
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)