Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thanh Trang | Ngày 04/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Bài 43
Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
1
Sinh vật và môi trường
Chương 1
Sinh vật và môi trường
2
3
Sinh học 9
Trường THCS Lý Thánh Tông
4
5
6
7
8
9
10
12
11
13
14
15
Nhóm 5+6
1.Voi .
Elephas maximus Linnaeus, 1758
+ Vòi: không có xương sống nhưng có các mô cơ  lấy thức ăn, hút nước, phun nước khi tắm
+ Da: dày nhưng nhạy cảm. Bụi bẩn bám trên da để hạn chế nắng mặt trời chiếu và các sinh vật ký sinh
Môi trường sống: trên cạn
Đặc điểm
Là động vật: hằng nhiệt
Cân nặng hơn 4 tấn. Voi đực có ngà nặng 15-20 kg, da rất dày, lông thưa, đầu vòi có 1 núm thịt
Phân bố
Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Lào, Campuchia, Ấn Độ, Minanmar, Indonesia
-Là động vật ưa sáng.
Đặc điểm
Phân bố
Nam sa mạc Saraha- châu Phi
2.Hươu cao cổ
Môi trường sống: trên cạn
+ Cổ dài: tìm kiếm thức ăn trên cao
+ Thường uống một lượng lớn nước trong một lần, giữ nước lâu ở trong cơ thể  có thể sống tại những nơi khô cằn trong một thời gian dài.
-Là động vật ưa sáng.
3.Hà mã lùn.
Đặc điểm
Trọng lượng 180-240 kg, da dày có màu nâu. Chân ngắn, một chân có 4 ngón, không có màng giữa các ngón chân
Phân bố
Tây châu Phi
-Sống ở nửa dưới nước và nửa trên cạn
-Là động vật ưa sáng.
Môi trường sống: trên cạn
Đặc điểm thích nghi với môi trường sống:
+ Không chân
+ Da khô, có vảy sừng
4.Rắn
-Là động vật ưa tối.
5.Đà điểu
Đặc điểm
Loài chim lớn nhất hiện nay. Con đực trưởng thành cao tới 2,5m, nặng 160kg, chân có 2 ngón
Phân bố
Vùng sa mạc và thảo nguyên Châu Phi
-Là động vật ưa sáng
Đặc điểm
Trọng lượng từ 1440-3600kg. Có 2 sừng nằm trên mũi, sừng trước dài hơn và có thể dài đến 150cm
Phân bố
Đông Bắc và Nam Châu Phi
6.Tê giác trắng
-Là động vật ưa sáng.
Đặc điểm
Trọng lượng từ 1440-3600kg. Có 2 sừng nằm trên mũi, sừng trước dài hơn và có thể dài đến 150cm
Phân bố
Đông Bắc và Nam Châu Phi
6.Tê giác trắng
-Là động vật ưa sáng.
Đặc điểm
Con trưởng thành cao khoảng 1m5, thể trọng: 30-90kg. Lông màu vàng nâu tay và chân chúng rất khoẻ mạnh với các đốt trên ngón có thể uốn cong để cầm nắm
Phân bố
Đảo Sumatra và Borneo (Indonesia).
8.Đười ươi.
-Là động vật ưa sáng
(Con trưởng thành) trọng lượng từ 200-300 kg .Có bờm cứng và mọc thẳng đứng. Chân và cổ ngắn.Thân ngựa có 1 bộ ngực to, rộng để chứa buồng phổi lớn và tim.
Rất ít ngoài thiên nhiên. Sống ở thảo nguyên, sa mạc và bán sa mạc.
Đặc điểm
Phân bố
9.Ngựa hoang
-Là động vật ưa sáng
Môi trường sống: trên cạn
Đặc điểm thích nghi với môi trường sống
+ Lông ngắn và thưa
+ Dạ dày có 4 ngăn
Dạ cỏ (lớn nhất) chứa thức ăn vừa nuốt vào
Dạ tổ ong (nhỏ nhất) nghiền thức ăn.
Dạ lá sách (lớn hơn dạ tổ ong) ép thức ăn hút những chất dinh dưỡng dưới thể lỏng.
Dạ múi khế (dài khoảng 40 cm) có nhiều tuyến tiêu hóa và mạch máu
10.Dê
-Là động vật ưa sáng
11.Trĩ sao
TỔ THỰC HIỆN: TỔ 3
12.Dã nhân
11.Cá sấu
VIDEO
TỔNG KẾT
Ánh sáng, nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50oC. Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Sinh vật được chia thành hai nhóm : sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt.Đối với nhân tố ánh sáng thì sinh vật bao gồm:+Thực vật:cây ưa sáng, cây ưa bóng.
+Động vật: ưa sáng, ưa tối.
Thực vật và động vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. Thực vật được chia thành hai nhóm : thực vật ưa ẩm và chịu hạn. Động vật cũng có hai nhóm : động vật ưa ẩm và ưa khô.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thanh Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)