Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Vũ |
Ngày 23/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục Đan phượng
Trường thcs tô hiến thành
???
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
2. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch ? Viết công thức tính ?
3. Hòa tan 10g NaCl vào 40 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ?
1. Bài 6b (SGK): Tính số gam chất tan dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
đáp án kiểm tra bài cũ
2. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.
- Công thức:
mct: khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch.
3. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
1. Từ công thức:
Ta có khối lượng MgCl2 cần dùng là:
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm)
* Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
* Công thức:
Trong đó:
CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít)
n : số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Chú ý:
1 lít = 1000ml
1lít = 1 dm3
1ml = 1cm3
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm)
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Trong đó:
CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít)
n : số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4.
Tính nồng độ mol của dung dịch.
- Số mol CuSO4 có trong dung dịch:
- Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :
hoặc viết tắt là 0,5M
Thí dụ 1:
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Phiếu học tập số 1
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Bài 1: (nhóm 1, 2)
Trong 400 cm3 dung dịch NaOH có hòa tan 32 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch ?
Bài 2: (nhóm 3, 4)
Tính khối lượng của H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M ?
Bài giải
Bài 1:
. 400cm3 = 0,4 l
Bài 2:
. 50ml = 0,05l
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm)
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
- Số mol đường có trong dung dịch 1:
- Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn :
Thí dụ 2:
Giải:
n1 = 0,5 x 2 = 1 (mol)
- Số mol đường có trong dung dịch 2:
n2 = 1 x 3 = 3 (mol)
- Thể tích của dung dịch đường sau khi trộn:
V = 2 + 3 = 5 (l)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Thí dụ 2:
Giải:
? 2C - 1 = 3 - 3C
Bài này dùng quy tắc đường chéo được không nhỉ ?
? 5C = 4
? C = 0,8 (M)
Nhận xét: Quy tắc đường chéo có thể áp dụng khi pha trộn 2 dung dịch có cùng loại nồng độ (cùng C%; cùng CM), cùng loại chất tan.
áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
Thay số ta có:
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Phiếu học tập số 2
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Trộn V1 ml dung dịch H2SO4 3M với V2 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 60ml dung dịch H2SO4 1,5M. Tìm V1 và V2.
Bài giải:
Lập qui tắc đường chéo ta có:
? V2 = 3V1 (1)
Theo bài ta có: V1 + V2= 60 (2)
Từ (1) và (2) ??
V1 = 15 (ml)
V2 = 45 (ml)
Thay số ta có:
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Phiếu học tập số 3
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Các nhóm thảo luận và giơ phương án trả lời đúng:
A) 0,233M;
1. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
B) 23,3M;
C) 2,33M;
D) 233M;
2. Số gam chất tan có trong 1dm3 dung dịch NaCl 0,5M là:
C) 29,25 g ;
B) 5,58 g ;
A) 58,5 g ;
D) 29 g
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Phiếu học tập số 3
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
1. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
2. Số gam chất tan có trong 1dm3 dung dịch NaCl 0,5M là:
áp dụng công thức:
Ta có: 850ml = 0,85 l;
=> chọn phương án A
áp dụng công thức:
Ta có: 1dm3 = 1 l;
=> n = CM .V = 0,5.1 = 0,5 (mol)
=> chọn phương án C
=> mNaCl = n .M = 0,5.58,5 = 29,25 (g)
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Trò chơi: Nhanh - chính xác
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
2. 600 gam dung dịch chứa 24 g KCl có nồng độ là 4%
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nước.
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1lít.
5. 250 ml dung dịch CaCl2 1M chứa 0,25 mol CaCl2
Đội A
Đội B
Điền "Đ" nếu đúng hoặc "S" nếu sai vào các ô trống trong mỗi khẳng định sau.
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Trò chơi: Nhanh - chính xác
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
2. 600 gam dung dịch chứa 24 g KCl có nồng độ là 4%
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nước
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1 lít.
5. 250 ml dung dịch CaCl2 1M chứa 0,25 mol CaCl2
Đội A
Đội B
Điền "Đ" nếu đúng hoặc "S" nếu sai vào các ô trống trong mỗi khẳng định sau.
1. Nồng độ mol là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g dung dịch
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 2 lít.
1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nước
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1 lít.
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm)
1. Định nghĩa:
Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
2. Công thức:
Trong đó:
CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít)
n : số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Chú ý: 1 lít = 1000ml
1lít = 1 dm3
1ml = 1cm3
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Hướng dẫn về nhà.
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Bài tập: 3 ; 6a;c (SGK trang 146)
42.4 và 42.5 (SBT trang 51)
Bài tập nâng cao:
Hòa tan 6,5g Zn cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M.
Tính V.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn:
a) Tính số mol Zn.
Viết phương trình phản ứng.
Tính số mol HCl cần dùng => V HCl
b) Tính số mol và khối lượng muối thu được theo PTPƯ
Trường thcs tô hiến thành
???
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
2. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch ? Viết công thức tính ?
3. Hòa tan 10g NaCl vào 40 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ?
1. Bài 6b (SGK): Tính số gam chất tan dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
đáp án kiểm tra bài cũ
2. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.
- Công thức:
mct: khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch.
3. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
1. Từ công thức:
Ta có khối lượng MgCl2 cần dùng là:
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm)
* Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
* Công thức:
Trong đó:
CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít)
n : số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Chú ý:
1 lít = 1000ml
1lít = 1 dm3
1ml = 1cm3
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm)
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Trong đó:
CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít)
n : số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4.
Tính nồng độ mol của dung dịch.
- Số mol CuSO4 có trong dung dịch:
- Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :
hoặc viết tắt là 0,5M
Thí dụ 1:
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Phiếu học tập số 1
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Bài 1: (nhóm 1, 2)
Trong 400 cm3 dung dịch NaOH có hòa tan 32 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch ?
Bài 2: (nhóm 3, 4)
Tính khối lượng của H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M ?
Bài giải
Bài 1:
. 400cm3 = 0,4 l
Bài 2:
. 50ml = 0,05l
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm)
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
- Số mol đường có trong dung dịch 1:
- Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn :
Thí dụ 2:
Giải:
n1 = 0,5 x 2 = 1 (mol)
- Số mol đường có trong dung dịch 2:
n2 = 1 x 3 = 3 (mol)
- Thể tích của dung dịch đường sau khi trộn:
V = 2 + 3 = 5 (l)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Thí dụ 2:
Giải:
? 2C - 1 = 3 - 3C
Bài này dùng quy tắc đường chéo được không nhỉ ?
? 5C = 4
? C = 0,8 (M)
Nhận xét: Quy tắc đường chéo có thể áp dụng khi pha trộn 2 dung dịch có cùng loại nồng độ (cùng C%; cùng CM), cùng loại chất tan.
áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
Thay số ta có:
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Phiếu học tập số 2
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Trộn V1 ml dung dịch H2SO4 3M với V2 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 60ml dung dịch H2SO4 1,5M. Tìm V1 và V2.
Bài giải:
Lập qui tắc đường chéo ta có:
? V2 = 3V1 (1)
Theo bài ta có: V1 + V2= 60 (2)
Từ (1) và (2) ??
V1 = 15 (ml)
V2 = 45 (ml)
Thay số ta có:
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Phiếu học tập số 3
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Các nhóm thảo luận và giơ phương án trả lời đúng:
A) 0,233M;
1. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
B) 23,3M;
C) 2,33M;
D) 233M;
2. Số gam chất tan có trong 1dm3 dung dịch NaCl 0,5M là:
C) 29,25 g ;
B) 5,58 g ;
A) 58,5 g ;
D) 29 g
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Phiếu học tập số 3
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
1. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
2. Số gam chất tan có trong 1dm3 dung dịch NaCl 0,5M là:
áp dụng công thức:
Ta có: 850ml = 0,85 l;
=> chọn phương án A
áp dụng công thức:
Ta có: 1dm3 = 1 l;
=> n = CM .V = 0,5.1 = 0,5 (mol)
=> chọn phương án C
=> mNaCl = n .M = 0,5.58,5 = 29,25 (g)
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Trò chơi: Nhanh - chính xác
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
2. 600 gam dung dịch chứa 24 g KCl có nồng độ là 4%
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nước.
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1lít.
5. 250 ml dung dịch CaCl2 1M chứa 0,25 mol CaCl2
Đội A
Đội B
Điền "Đ" nếu đúng hoặc "S" nếu sai vào các ô trống trong mỗi khẳng định sau.
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Trò chơi: Nhanh - chính xác
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
2. 600 gam dung dịch chứa 24 g KCl có nồng độ là 4%
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nước
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1 lít.
5. 250 ml dung dịch CaCl2 1M chứa 0,25 mol CaCl2
Đội A
Đội B
Điền "Đ" nếu đúng hoặc "S" nếu sai vào các ô trống trong mỗi khẳng định sau.
1. Nồng độ mol là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g dung dịch
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 2 lít.
1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nước
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1 lít.
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm)
1. Định nghĩa:
Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
2. Công thức:
Trong đó:
CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít)
n : số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Chú ý: 1 lít = 1000ml
1lít = 1 dm3
1ml = 1cm3
Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp)
Hướng dẫn về nhà.
Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Môn: Hóa học 8
Bài tập: 3 ; 6a;c (SGK trang 146)
42.4 và 42.5 (SBT trang 51)
Bài tập nâng cao:
Hòa tan 6,5g Zn cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M.
Tính V.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn:
a) Tính số mol Zn.
Viết phương trình phản ứng.
Tính số mol HCl cần dùng => V HCl
b) Tính số mol và khối lượng muối thu được theo PTPƯ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)