Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức |
Ngày 23/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ở chương trình hoá học 8 các em đã được
Tìm hiểu khái niệm về dung dịch và nồng độ
Dung dịch.
- Dung dịch là gì?
- Có mấy cách tính nồng độ dung dịch.
(có 2 cách tính nồng độ dung dịch)
+ Nồng độ % của dung dịch: C%
+ Nồng độ mol của dung dịch CM
Bài 5. NỒNG ĐỘ % CỦA DUNG DỊCH
I. Khái niệm dung dịch.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung
môi và chất tan.
VD1: Hoà tan đường vào nước thu được
dung dịch nước đường.
- Cho biết đâu là chất tan, đâu là dung môi.
2. VD2: Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc đựng dầu
hoả lắc nhẹ dầu ăn tan trong dầu hoả.
- Cho biết đâu là dung môi, đâu là chất tan.
(Chú ý: chất hoà tan được chất khác là dmôi)
3. VD3: trộn 5ml rượu etylic (cồn) với 10 ml
nước cất.
Câu nào sau đây diễn đạt đúng.
A) Chất tan là cồn, dung môi là nước.
B) Chất tan là nước, dung môi là cồn.
C) Nước hoặc cồn có thể là dmôi hoặc ctan.
D) Cả 2 chất nước và cồn vừa là chất tan vừa
là dung môi.
4. VD4. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là hỗn hợp:
A) Của chất rắn trong chất lỏng.
B) Của chất khí trong chất lỏng.
C) Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D) Đồng nhất của dung môi và chất tan.
E) Đồng nhất các chất rắn, lỏng và khí trong
dung môi.
II. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1.Khái niệm
- Nồng độ % ( ký hiệu C%) của dung dịch cho
ta biết số gam chất tan có trong 100gam ddich
2. Công thức tính nồng độ %
C% = mct .100% (1)
mdd
+ mct là khối lượng chất tan (gam)
+ mdd là khối lượng dung dịch (gam)
- Chú ý: KL dung dịch: mdd = mct + mdm
Từ (1) suy ra: mct = mdd .C% (2)
100%
Từ (1) suy ra: mdd = mct .100% (3)
C%
- 3 công thức chuyển đổi cần nhớ trong quá
trình giải bài tập liên quan đến C%.
3. Bài tập vận dụng
Bài 1: Hoà tan hết 20 (g) muối ăn vào 180 (g)
Nước thu được dung dịch muối ăn.
- Tính C% của dung dịch muối ăn.
( Gợi ý áp dụng công thức số 1 )
Đ/A: 10%
Bài 2: Hoà tan 10 (g) NaOH vào 190 (g) nước
Tạo thành dung dịch NaOH.
- Tính C% của dung dịch thu được.
Đ/A: 5%
Bài 3: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%.
- Tính khối lượng H2SO4 có trong 150(g) dung
dịch và khối lượng H2O có trong dung dịch.
+ Gợi ý: áp dụng công thức (2) tìm được;
m(H2SO4) = 21(g); m(H2O) = 129(g)
Bài 4. Dung dịch HCl có nồng độ 10% trong
200(g) dung dịch.
- Tính KL axit và khối lượng nước có trong dd
Bài5:Hoà tan 20 (g) NaOH vào nước thu được
Dung dịch có nồng độ 10%. Hãy tính:
a) Khối lượng dung dịch pha chế được.
b) Khối lượng nước cần dùng để pha chế.
+ Gợi ý: áp dụng công thức (3)
Đ/A: a) 200(g) ; b) 180(g)
Bài 6: Hoà tan 15(g) muối ăn vào nước thu
Được dung dịch có nồng độ 5%. Hãy tính:
a) Khối lượng dung dịch pha chế được.
b) Khối lượng nước cần dùng để pha chế.
Đ/A: a) 300(g) ; b) 285(g)
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 7: Hãy tính nồng độ % của những dung
Dịch sau:
a) 20 (g) KCl trong 600(g) dung dịch.
b) 32 (g) NaNO3 trong 2kg dung dịch.
c) 75(g) K2SO4 trong 1500(g) dung dịch.
Bài 8. Hãy tính khối lượng chất tan cần dùng
để pha chế các dung dịch sau:
a) 50(g) dung dịch MgCl2 4%.
b) 250(g) dung dịch KOH 5%.
c) 150 (g) dung dịch HCl 8%.
Bài 9. Cho m(g) sắt tác dụng với 150(g) dung
Dịch H2SO4 9,8%. (Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 )
Hãy tính:
a) m = ? ( 8,4g)
b) V(H2) ở đktc. (3,36 lit)
Bài 10. Cho a(g) Nhôm tác dung với 300(g) dd
HCl 3,65%, tạo thành nhôm clorua và khí hiđro
Hãy tính:
a) a = ? ( 2,7g)
b) V(H2) = ? (3,36 lit)
c) Khối lượng muối nhôm tạo thành. ( 13,35g)
.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)