Bài 42. Nồng độ dung dịch

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 23/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI 7: NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH
1.Khái niệm
- Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch
Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit ddịch.
2. Công thức tính nồng độ mol.
CM = n (1)
V
+ n là số mol chất tan.
+ V là thể tích dung dịch, đơn vị là lit (l)
Từ (1) suy ra: n = CM. V (2)
Từ (1) suy ra: V = n (3)
CM
- Cần ghi nhớ 3 công thức trên khi giải bài tập
liên quan đến nồng độ mol.
3. Bài tập vận dụng
Bài 1. Tính nồng độ mol của mỗi ddịch sau:
a) 1mol KCl trong 750 ml ddịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 (l) ddịch.
c) 0,06 mol Na2CO3 trong 4 (l) ddịch.
d) 0,25 mol HCl trong 400ml ddịch.

Bài 2: Tính số mol chất tan trong mỗi ddịch:
a) 1 (l) ddịch NaCl 0,5M.
b) 250ml ddịch NaOH 0,1M.
c) 500ml ddịch HCl 0,2M.
d). 0,3 (l) ddịch KCl 0,25M.
+ Gợi ý: áp dụng công thức (2).
Bài 3: Tính số gam chất tan trong ddịch sau:
a). 100ml ddịch NaNO3 0,2M.
b) 600ml ddịch BaCl2 0,5M.
c) 0,2(l) ddịch KOH 0,25M.
d) 4dm3 ddịch HCl 0,5M
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 4: trộn 2 (l) ddịch muối ăn 0,5M với 3(l)
ddịch muối ăn 1M. Tính nồng độ mol của dd
muối ăn sau khi trộn.
Đ/A: 0,8M
Bài 5: Cho 200(ml) ddịch Ba(OH)2 1M tác dụng
với ddịch HCl theo phương trình.
Ba(OH)2 + HCl --> BaCl2 + H2O
a) Cân bằng PTPƯ.
b). Tính khối lượng axit đã phản ứng.
Đ/A: 14,6(g)
Bài 6: Cho m(g) Fe tác dụng hết với 200ml
ddịch HCl 1M theo ptpư:
Fe + HCl --> FeCl2 + H2
a) Cân bằng PT.
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng. (5,6g)
c) Tính V(H2) ở đktc được sinh ra. (2,24 lit)
Bài 7. Tính thể tích của các dd sau:
a) 0,1 mol KCl 2M.
b) 4(g) NaOH 0,5M.
c) 9,8(g) H2SO4 2M.
d) 0,5 mol NaCl 0,2M
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)