Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Hồng Nhật Huệ |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP!
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Độ tan của một chất trong nước là gì? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?
HS2: Làm bài tập 5 SGK trang 142.
Đáp án
Cách 1:
Ở 180C:
Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3
Vậy 100g H2O hòa tan ?xg Na2CO3
Cách 2:
Áp dụng công thức tính độ tan:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Em hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.
Cho biết trong 100 g dung dịch CuSO4 có 20g CuSO4
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Dung dịch đường có nồng độ 5% cho biết điều gì?
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%
Cho biết trong 100 g dung dịch CuSO4 có 20g CuSO4
VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 5%.
Cho biết trong 100 g dung dịch đường có 5g đường.
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
CÔNG THỨC
TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
?
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
mct: Khối lượng chất tan (g)
mdd: Khối lượng dung dịch (g)
C%: Nồng độ phần trăm (%)
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Dựa vào công thức C%. Hãy viết công thức tính:
?
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
3. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
3. Bài tập áp dụng:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
Cho biết:
Tính : C% =?
Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
3. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Khối lượng dung dịch
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là 25%
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 15%.
ĐÁP ÁN
-Khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào nước được dung dịch có nồng độ là 25%.
Tính khối lượng dung dịch đường pha chế được.
Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào nước được dung dịch có nồng độ là 25%.
Tính khối lượng dung dịch đường pha chế được.
Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
ĐÁP ÁN
Khối lượng dung dịch đường pha chế được:
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
mdm = mdd – mct = 200 – 50 = 150g
Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào nước được dung dịch có nồng độ là 25%.
Tính khối lượng dung dịch đường pha chế được.
Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
LUYỆN TẬP
Bài tập: Để hòa tan hết mg kẽm cần dùng vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
c. Xác định giá trị m.
Hướng dẫn giải
a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,05mol 0,1mol 0,05mol
b. Ta có:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học vở ghi kết hợp SGK.
+ Làm bài tập 1 trang 145; 5; 6a; 7 trang 146 SGK.
+ Chuẩn bị phần II: Nồng độ mol
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Độ tan của một chất trong nước là gì? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?
HS2: Làm bài tập 5 SGK trang 142.
Đáp án
Cách 1:
Ở 180C:
Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3
Vậy 100g H2O hòa tan ?xg Na2CO3
Cách 2:
Áp dụng công thức tính độ tan:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Em hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.
Cho biết trong 100 g dung dịch CuSO4 có 20g CuSO4
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Dung dịch đường có nồng độ 5% cho biết điều gì?
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%
Cho biết trong 100 g dung dịch CuSO4 có 20g CuSO4
VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 5%.
Cho biết trong 100 g dung dịch đường có 5g đường.
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
CÔNG THỨC
TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
?
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
mct: Khối lượng chất tan (g)
mdd: Khối lượng dung dịch (g)
C%: Nồng độ phần trăm (%)
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Dựa vào công thức C%. Hãy viết công thức tính:
?
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
3. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
3. Bài tập áp dụng:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
Cho biết:
Tính : C% =?
Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
3. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Khối lượng dung dịch
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là 25%
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch H2SO4 15%.
ĐÁP ÁN
-Khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào nước được dung dịch có nồng độ là 25%.
Tính khối lượng dung dịch đường pha chế được.
Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào nước được dung dịch có nồng độ là 25%.
Tính khối lượng dung dịch đường pha chế được.
Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Tiết:64 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
ĐÁP ÁN
Khối lượng dung dịch đường pha chế được:
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
mdm = mdd – mct = 200 – 50 = 150g
Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào nước được dung dịch có nồng độ là 25%.
Tính khối lượng dung dịch đường pha chế được.
Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
LUYỆN TẬP
Bài tập: Để hòa tan hết mg kẽm cần dùng vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
c. Xác định giá trị m.
Hướng dẫn giải
a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,05mol 0,1mol 0,05mol
b. Ta có:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học vở ghi kết hợp SGK.
+ Làm bài tập 1 trang 145; 5; 6a; 7 trang 146 SGK.
+ Chuẩn bị phần II: Nồng độ mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Nhật Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)