Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Hồng Nhật Huệ |
Ngày 23/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY-CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
TRƯỜNG THCS VĨNH BÌNH
GV: Hồng Nhật Huệ
Chọn phương án đúng
1- Hòa tan 10 gam muối vào 40 gam nước .Nồng độ phần trăm của dd thu được là :
A- 25% B.20% C.2,5% D.2%
2- Hòa tan 30 gam muối ăn vào 90 gam nước Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu ?
A.15% B.20% C.25% D.30%
3- Hòa tan 25 g đường vào nước thu được dung dịch có nồng độ phần trăm 25% .Dung dịch trên có khối lượng là :
A.90g B.95g C.110g D.100g
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
3. Các ví dụ
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
Em hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lit
Cho biết trong 1 lit dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
Dung dịch đường có nồng độ 2M cho biết điều gì?
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lit
Cho biết trong 1 lit dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4
VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 2M.
Cho biết trong 1 lit dung dịch đường có 2 mol đường.
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
* Bài tập áp dụng:
- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
* Bài tập áp dụng:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
Cho biết:
Tính : CM =?
- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
* Bài tập áp dụng:
- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Vậy nồng độ mol của dung dịch là 0,5M
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
CÔNG THỨC
TÍNH NỒNG MOL CỦA DUNG DỊCH
b. Công thức:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Dựa vào công thức CM. Hãy viết công thức tính:
?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
ĐÁP ÁN
- Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch
- Nồng độ mol của dung dịch thu được:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
ĐÁP ÁN
- Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn
Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Tính:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn
ĐÁP ÁN
- Ta có:
- Số mol của dung dịch sau khi trộn:
- Thể tích của dung dịch sau khi trộn:
- Nồng độ của dung dịch sau khi trộn:
Chọn phương án đúng
1 – Hoµ tan 8 g NaOH vµo níc ®Ó ®îc 50 ml dung dÞch. Nång ®é mol cña dung dÞch thu ®îc lµ :
A.1,6M B. 4M C. 0,4M D. 6,26M
2- Trong 200ml dd cã chøa 28 g KOH nång ®é mol/ l dung dÞch lµ :
A. 2M B. 1,5M C. 1,75M D. 2,5 M
3- Mét lÝt dung dÞch NaCl 0,5M cã sè mol lµ :
A. 0,5 mol B. 0,1 mol C. 0,7 mol D. 0,9 mol
Bi t?p
Ho tan 6,5 g Kẽm cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thể tích dung dịch HCl
c, Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Bài vừa học:
+ Học vở ghi kết hợp SGK.
+ Làm bài tập 2 trang 145; 3, 4, 6 trang 146 SGK.
- Bài sắp học: PHA CHẾ DUNG DỊCH (T1)
1/ Công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
2/ Các bước để giải bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY-CÔ VÀ CÁC EM
SỨC KHỎE VÀ THÀNH ĐẠT
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
TRƯỜNG THCS VĨNH BÌNH
GV: Hồng Nhật Huệ
Chọn phương án đúng
1- Hòa tan 10 gam muối vào 40 gam nước .Nồng độ phần trăm của dd thu được là :
A- 25% B.20% C.2,5% D.2%
2- Hòa tan 30 gam muối ăn vào 90 gam nước Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu ?
A.15% B.20% C.25% D.30%
3- Hòa tan 25 g đường vào nước thu được dung dịch có nồng độ phần trăm 25% .Dung dịch trên có khối lượng là :
A.90g B.95g C.110g D.100g
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
3. Các ví dụ
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
Em hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lit
Cho biết trong 1 lit dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
Dung dịch đường có nồng độ 2M cho biết điều gì?
VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lit
Cho biết trong 1 lit dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4
VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 2M.
Cho biết trong 1 lit dung dịch đường có 2 mol đường.
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
* Bài tập áp dụng:
- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
* Bài tập áp dụng:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
Cho biết:
Tính : CM =?
- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
* Bài tập áp dụng:
- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Vậy nồng độ mol của dung dịch là 0,5M
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
CÔNG THỨC
TÍNH NỒNG MOL CỦA DUNG DỊCH
b. Công thức:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Dựa vào công thức CM. Hãy viết công thức tính:
?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
ĐÁP ÁN
- Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch
- Nồng độ mol của dung dịch thu được:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
ĐÁP ÁN
- Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn
Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Tính:
Tiết:66 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
VD 1:
b. Công thức:
Ví dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M
Ví dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn
ĐÁP ÁN
- Ta có:
- Số mol của dung dịch sau khi trộn:
- Thể tích của dung dịch sau khi trộn:
- Nồng độ của dung dịch sau khi trộn:
Chọn phương án đúng
1 – Hoµ tan 8 g NaOH vµo níc ®Ó ®îc 50 ml dung dÞch. Nång ®é mol cña dung dÞch thu ®îc lµ :
A.1,6M B. 4M C. 0,4M D. 6,26M
2- Trong 200ml dd cã chøa 28 g KOH nång ®é mol/ l dung dÞch lµ :
A. 2M B. 1,5M C. 1,75M D. 2,5 M
3- Mét lÝt dung dÞch NaCl 0,5M cã sè mol lµ :
A. 0,5 mol B. 0,1 mol C. 0,7 mol D. 0,9 mol
Bi t?p
Ho tan 6,5 g Kẽm cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thể tích dung dịch HCl
c, Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Bài vừa học:
+ Học vở ghi kết hợp SGK.
+ Làm bài tập 2 trang 145; 3, 4, 6 trang 146 SGK.
- Bài sắp học: PHA CHẾ DUNG DỊCH (T1)
1/ Công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
2/ Các bước để giải bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY-CÔ VÀ CÁC EM
SỨC KHỎE VÀ THÀNH ĐẠT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Nhật Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)