Bài 42. Nồng độ dung dịch

Chia sẻ bởi Lê Trí Việt | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG quí thầy cô
I. N?ng dđ? ph?n tram c?a dung d?ch:
II. N?ng dđ? mol c?a dung d?ch:
BÀI 42 : N?NG D? DUNG D?CH

? 50% cũng chính là nồng độ phần trăm của dung dịch. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
I. N?ng d? ph?n tram c?a dung d?ch:

?Hãy thảo luận trong 3 phút để hoàn
thành bài tập sau:
Hòa tan 40g NaOH vào nước được
80g dung dịch NaOH. Hãy tính thành
phần phần trăm của NaOH trong dung
dịch NaOH?
?Giải:
(40 : 80) x 100% = 50%
I. N?ng d? ph?n tram c?a dung d?ch :
Nồng độ phần trăm ( kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
C% = ( mct : mdd) ) x 100%
Trong đó:
mct : khối lượng chất tan (g)
mdd : khối lượng dung dịch (g)
mdd = mct + mdm
mdm _: khối lượng dung môi (g)
Giải:
Khối lượng dung dịch thu được:
mdd = mdm + mct
= 40 + 10 = 50(g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
C% = ( mct : mdd) x 100%
= ( 10 : 50) x 100% = 20%
?VD1:Hoà tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
?VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%?
Giải:
Khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%:
C% = ( mct : mdd) x 100%
?mct = (C% x mdd) : 100%
= (15% x 200) : 100%
= 30 (g)
?VD3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
a) Tính khối lượng của dung dịch 10% vừa thu được?
b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?
Giải:
Khối lượng của dung dịch 10% vừa thu được:
C% = ( mct : mdd) x 100%
?mdd = ( mct : C%) x 100%
= (20 : 10%) x 100%
= 200 (g)
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
mdm = mdd - mct = 200 - 20 = 180 (g)
4. Củng cố:
? Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch? Viết công thức tính và chỉ rõ tên gọi, đơn vị của từng đại lượng?
Hãy chọn đáp án chính xác:
50g dung dịch CuSO4 chứa bao nhiêu gam CuSO4 khan?
a) 5g b) 10g
c) 20g d) 50g
Đáp án: a) 5g
5. Hướng dẫn hoạt động ở nhà:
Về nhà học bài, làm bài tập 1, 5, 7 SGK trang 146, bài tập 42.3, 42.4 SBT trang 50, 51. xem tiếp phần II của bài. Chú ý tìm hiểu:
-Thế nào là nồng độ mol của dung dịch? Công thức tính nồng độ mol?
- Các dạng bài tập có liên quan đến nồng độ mol của dung dịch.
Bài học đến đây kết thúc
CHÀO TẠM BIỆT
* Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tên phi kim
(Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
?Ghi chú:
Vd: CO2 :
CO :
SO2 :
SO3 :
P2O5 :
Cacbon đi oxit
(Khí cacboic)
Cacbon oxit
Lưu huỳnh đi oxit
(Khí sunfurơ)
Lưu huỳnh tri oxit
Đi photpho penta oxit
+ oxit
Mono: 1
Đi:2
Tri: 3
Tetra: 4
Penta: 5
Đọc tên các oxit trên?
? Hãy chỉ ra những công thức hóa học nào sau đây viết sai?
a. FeO
b. NaO
d. Al2O
Đ
S
S
c. Ca(OH)2
Đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trí Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)