Bài 42. Nồng độ dung dịch

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Huy | Ngày 23/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Suối Lư
Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là độ tan của một chất trong nước?
Độ tan của một chất trong nước cho biết khối lượng chất tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
2/ Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan là : Nhiệt độ, áp suất và bản chất của chất tan.
I/ Nồng độ phần trăm của dung dịch
10 gam
90 gam
20 gam
80 gam
100 gam
100 gam
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
10%
20%
NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH LÀ GÌ ?
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa:
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Em hiểu như thế nào về dung dịch muối ăn có nồng độ 25%?
VD 1: Dung dịch muối ăn có nồng độ 25%.
Cho biết trong 100 gam dung dịch muối ăn có 25 gam chất tan (muối ăn) và 75 gam nước
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Dung dịch đường có nồng độ 40%. Cho biết điều gì?
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa:
SGK
Cho biết trong 100 gam dung dịch đường có 40 gam chất tan (đường) và 60 gam nước.
VD 1: Dung dịch muối ăn có nồng độ 25%.
Cho biết trong 100 gam dung dịch muối ăn có 25 gam chất tan (muối ăn) và 75 gam nước
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
* Bài tập áp dụng:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa (SGK)
Bài tập cho biết đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
1/ Hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
VD:
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Cho biết:
Tính : C%=?
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa (SGK)
* Bài tập áp dụng:
1/ Hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
VD:
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Giải: Khối lượng của dung dịch: mdd = mCt + mdm = 450 + 50=500(g)
Trong 500g dung dịch có 50g chất tan
Vậy dung dịch natri nitrat có nồng độ 10%
Hãy viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
?
Tóm tắt
Tính : C%=?
* Ví dụ:
b. Công thức:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
?
* Ví dụ:
b. Công thức:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Dựa vào công thức C%. Hãy viết công thức tính:
?
* Ví dụ:
b. Công thức:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
* Ví dụ:
b. Công thức:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Khối lượng dung dịch có quan hệ như thế nào với khối lượng dung môi và chất tan.
?
* Ví dụ:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
b. Công thức:
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
* Ví dụ:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
b. Công thức:
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)

Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
* Ví dụ:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
b. Công thức:
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Tóm tắt:
mdm = 100g
C% = ?
Ví dụ 1: Hòa tan 50 gam K2SO4 vào 100 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài giải
* Ví dụ:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
b. Công thức:
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Ví dụ 1: Hòa tan 50 gam K2SO4 vào 100 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
mdd = mct + mdm = 50 + 100 = 150 (g)
Áp dụng công thức ta có:
→ Vậy dung dịch K2SO4 có nồng độ 33,33%
* Ví dụ:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
b. Công thức:
* Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Ví dụ 3: Hòa tan 20g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được
b/ Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch
* Ví dụ:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%
b. Công thức:
Ví dụ 2,3 cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
VD2:
VD3:
mct = mNaCl = 20g
C% = 10%
a/ mdd= ?
b/ mnước = ?
Ví dụ 3: Hòa tan 20g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được
b/ Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch
* Ví dụ:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
* Ví dụ 1:
b. Công thức:
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
Áp dụng công thức ta có:
→Vậy mNaOH trong dung dịch là 30g
* Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%
Bài giải
* Ví dụ:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
* Ví dụ 1:
b. Công thức:
Ví dụ 3: Hòa tan 20g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được
b/ Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch
a. Định nghĩa:
SGK
Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
* Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%
Áp dụng công thức ta có:
→Vậy mNaOH trong dung dịch là 30g
Bài giải
Bài giải
Áp dụng công thức ta có:
mnước = mdm = mdd - mct
= 200 - 20 = 180 (gam)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Bài vừa học:
+ Học vở ghi kết hợp SGK.
+ Làm bài tập 1/Tr 145; Bài 5, 7/ Tr 146 SGK.
- Xem trước bài: “Nồng độ dung dịch (tiết 2)”
1/ Nồng độ mol của dung dịch cho biết điều gì?
2/ Công thức tình nồng độ mol của dung dịch?
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)