Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Trần Thị Hường |
Ngày 23/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM VỀ DỰ TIẾT HỌC
Trường: THCS Hồng Đức
GV: Trần Thị Hường
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa độ tan?
Làm bài tập 5/ SGK/T142
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Trong đó:
+ mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
+ mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
mdd = mdm + mct
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Thí dụ 1. Hoà tan 15 g NaCl và 45 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Tóm tắt:
15 g
45 g
C% = ?
Lời giải:
Khối lượng dung dịch NaCl là:
mdd = 15 + 45 = 60 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Thí dụ 2. Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch.
Tóm tắt:
C% =
14%
mdd =
150g
Lời giải:
Ta có:
Khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch 14% là:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Thí dụ 3. Hoà tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Tóm tắt:
C% =
25%
Lời giải:
a) Ta có:
Khối lượng dung dịch đường pha chế được là:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Thí dụ 3. Hoà tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Tóm tắt:
C% =
25%
Lời giải:
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được là: 200g
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Bài tập. Cho m gam sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12 lit khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng bột sắt (m)
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
m = ?
mddHCl = ?
Theo PTHH
nHCl = ?
mHCl = ?
( mdd = mdm + mct)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và làm bài tập đầy đủ
Nắm chắc công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Làm bài tập 1, 5, 6b, 7/SGK/T146 + 42.1a, 42.4/SBT/T50,51
bài giảng kết thúc
cảm ơn quý thầy cô và các em
QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM VỀ DỰ TIẾT HỌC
Trường: THCS Hồng Đức
GV: Trần Thị Hường
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa độ tan?
Làm bài tập 5/ SGK/T142
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Trong đó:
+ mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
+ mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
mdd = mdm + mct
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Thí dụ 1. Hoà tan 15 g NaCl và 45 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Tóm tắt:
15 g
45 g
C% = ?
Lời giải:
Khối lượng dung dịch NaCl là:
mdd = 15 + 45 = 60 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Thí dụ 2. Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch.
Tóm tắt:
C% =
14%
mdd =
150g
Lời giải:
Ta có:
Khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch 14% là:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Thí dụ 3. Hoà tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Tóm tắt:
C% =
25%
Lời giải:
a) Ta có:
Khối lượng dung dịch đường pha chế được là:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Thí dụ 3. Hoà tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Tóm tắt:
C% =
25%
Lời giải:
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được là: 200g
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:
( mdd = mdm + mct)
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: C%
Bài tập. Cho m gam sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12 lit khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng bột sắt (m)
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
m = ?
mddHCl = ?
Theo PTHH
nHCl = ?
mHCl = ?
( mdd = mdm + mct)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và làm bài tập đầy đủ
Nắm chắc công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Làm bài tập 1, 5, 6b, 7/SGK/T146 + 42.1a, 42.4/SBT/T50,51
bài giảng kết thúc
cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)