Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Trần Thị Hường |
Ngày 23/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM VỀ DỰ TIẾT HỌC
Trường: THCS Hồng Đức
GV: Trần Thị Hường
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa nồng độ dung dịch?
Làm bài tập 6b/ SGK/T146
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1lit dung dịch.
Trong đó:
+ n là số mol chất tan,
+ V là thể tích dung dịch, biểu thị bằng lit (l)
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: CM
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Thí dụ 1. Trong 200ml dung dịch có hoà tan16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Tóm tắt:
16 g
200 ml
C% = ?
Lời giải:
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Số mol CuSO4 có trong dung dịch là:
Đổi: 200ml = 0,2lit
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
Hoặc viết là 0,5 M
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Bài 2. Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hoà tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
A. 0,233M B. 23,3M
C. 2,33M D. 233M
Tìm đáp án đúng.
A
Hướng dẫn:
CM
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Thí dụ 2. Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Tóm tắt
V1 = 2 lit
V2 = 3 lit
CM1 = 0,5M
CM2 = 1 M
CM(sau) = ?
Lời giải
Số mol đường có trong dd 1 là:
Số mol đường có trong dd 2 là:
n1 = CM1 .V1 = 0,5 . 2 = 1 mol
n2 = CM2 . V2 = 1 . 3 = 3 mol
Thể tích dd đường sau khi trộn là:
Nồng độ mol của dd đường sau khi trộn là:
V = 2 + 3 = 5(l)
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Bài 4. Hãy tính số mol và số gam chất tan trong dung dịch sau:
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Bài tập: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại Al cần vừa đủ 600ml dung dịch HCl.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và làm bài tập đầy đủ
Nắm chắc công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Làm bài tập còn lại trong SGK/146 + SBT
bài giảng kết thúc
cảm ơn quý thầy cô và các em
QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM VỀ DỰ TIẾT HỌC
Trường: THCS Hồng Đức
GV: Trần Thị Hường
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa nồng độ dung dịch?
Làm bài tập 6b/ SGK/T146
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1lit dung dịch.
Trong đó:
+ n là số mol chất tan,
+ V là thể tích dung dịch, biểu thị bằng lit (l)
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: CM
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Thí dụ 1. Trong 200ml dung dịch có hoà tan16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Tóm tắt:
16 g
200 ml
C% = ?
Lời giải:
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Số mol CuSO4 có trong dung dịch là:
Đổi: 200ml = 0,2lit
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
Hoặc viết là 0,5 M
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Bài 2. Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hoà tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
A. 0,233M B. 23,3M
C. 2,33M D. 233M
Tìm đáp án đúng.
A
Hướng dẫn:
CM
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Thí dụ 2. Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Tóm tắt
V1 = 2 lit
V2 = 3 lit
CM1 = 0,5M
CM2 = 1 M
CM(sau) = ?
Lời giải
Số mol đường có trong dd 1 là:
Số mol đường có trong dd 2 là:
n1 = CM1 .V1 = 0,5 . 2 = 1 mol
n2 = CM2 . V2 = 1 . 3 = 3 mol
Thể tích dd đường sau khi trộn là:
Nồng độ mol của dd đường sau khi trộn là:
V = 2 + 3 = 5(l)
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Bài 4. Hãy tính số mol và số gam chất tan trong dung dịch sau:
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M
2. Nồng độ mol của dung dịch
Khái niệm: (SGK/143)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Kí hiệu: CM (mol/lit hoặc M)
Bài tập: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại Al cần vừa đủ 600ml dung dịch HCl.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và làm bài tập đầy đủ
Nắm chắc công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Làm bài tập còn lại trong SGK/146 + SBT
bài giảng kết thúc
cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)