Bài 42. Nồng độ dung dịch

Chia sẻ bởi Phạm Văn Lợi | Ngày 23/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

kiểm tra bài cũ

1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch ? Viết công thức tính ?
2. Hòa tan 10g NaCl vào 40 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ?
?
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾP)
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH (CM)
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Trong đó:
CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít)
n : số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4.
Tính nồng độ mol của dung dịch.
- Số mol CuSO4 có trong dung dịch:
- Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :
hoặc viết tắt là 0,5M
Thí dụ 1:
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾP)
Bài 1:
Trong 400 ml dung dịch NaOH có hòa tan 32 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch ?
Bài 2:
Tính khối lượng của H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M ?
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾP)
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH (C%)
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH (CM)
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
- Số mol đường có trong dung dịch 1:
- Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn :
Thí dụ 2:
Giải:
- Số mol đường có trong dung dịch 2:
- Thể tích của dung dịch đường sau khi trộn:
Thay số
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Thí dụ 2:
Trộn V1 ml dung dịch H2SO4 3M với V2 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 60ml dung dịch H2SO4 1,5M. Tìm V1 và V2.
Thí dụ 3:
Các nhóm thảo luận và chọn phương án trả lời đúng:
A) 0,233M;
1. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
B) 23,3M;
C) 2,33M;
D) 233M;
2. Số gam chất tan có trong 1dm3 dung dịch NaCl 0,5M là:
C) 29,25 g ;
B) 5,58 g ;
A) 58,5 g ;
D) 29 g
Bài tập
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾP)
1. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
2. Số gam chất tan có trong 1dm3 dung dịch NaCl 0,5M là:
ÁP DỤNG CÔNG THỨC:
Ta có: 850ml = 0,85 l;
=> chọn phương án A
ÁP DỤNG CÔNG THỨC:
Ta có: 1dm3 = 1 l;
=> n = CM .V = 0,5.1 = 0,5 (mol)
=> chọn phương án C
=> mNaCl = n .M = 0,5.58,5 = 29,25 (g)
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾP)
TRÒ CHƠI: NHANH – CHÍNH XÁC
1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
2. 600 gam dung dịch chứa 24 g KCl có nồng độ là 4%
3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nước.
4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1lít.
5. 250 ml dung dịch CaCl2 1M chứa 0,25 mol CaCl2
Điền “Đ” nếu đúng hoặc “S” nếu sai vào các ô trống trong mỗi khẳng định sau.
S
S
S
Đ
Đ
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾP)
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH (C%)
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH (CM)
1. Định nghĩa:
Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
2. Công thức:
Trong đó:
CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít)
n : số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)
Chú ý: 1 lít = 1000ml
1lít = 1 dm3
1ml = 1cm3
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾP)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Bài tập: 3 ; 6a;c (SGK trang 146)
42.4 và 42.5 (SBT trang 51)
Bài tập nâng cao:
Hòa tan 6,5g Zn cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M.
Tính V.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn:
a) Tính số mol Zn.
Viết phương trình phản ứng.
Tính số mol HCl cần dùng => V HCl
b) Tính số mol và khối lượng muối thu được theo PTPƯ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Lợi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)