Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoài Phương |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Phương
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
THAM DỰ TIẾT THAO GIẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy chỉ ra đâu là dung môi, chất tan, dung dịch trong hình vẽ sau? Từ đó nêu các khái niệm trên?
C?c 1
C?c 2
Hòa tan 1 thìa đường.
Hòa tan 2 thìa đường.
Các em hãy quan sát hình ảnh dưới đây và nhận xét sự khác nhau giữa 2 cốc?
Nhận thấy: Lượng đường được cho vào 2 cốc khác nhau.
Sự khác nhau giữa 2 lượng chất tan trong
cùng một thể tích dung dịch cho ta biết điều gì?
Mật độ phân bố của các phân tử chất tan trong dung dịch
Trong hóa học được gọi là nồng độ dung dịch.
Bài 42
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Tiết 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch
Tiết 2: Nồng độ mol của dung dịch
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
Hãy cho biết : Khối lượng của chất tan, dung môi, dung dịch ?
150 gam
50 gam
?
Khối lượng của đường (chất tan) là 50 gam
Khối lượng của nước (dung môi) là 150 gam
Khối lượng của nước đường (dung dịch) là 200 g
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
Trong ví dụ trên:
200 gam nước đường chứa 50 gam đường.
Vậy 100 gam nước đường chứa ? gam đường.
100 gam nước đường chứa 25 gam đường
VÍ DỤ
VD1: Pha 50 gam NaNO3 vào 150 gam nước
Hãy tính:100 gam dung dịch đó có bao nhiêu gam NaNO3?
Khối lượng dung dịch = 50 + 150 = 200 gam.
Trong 200 gam dung dịch có 50 gam NaNO3
Vậy 100 gam dung dịch có 25 gam NaNO3
VD2: Pha 20 gam NaOH vào 380 gam nước
Hãy tính: 100 gam dung dịch có bao nhiêu gam NaOH?
Khối lượng dung dịch = 20 + 380 = 400 gam.
Trong 400 gam dung dịch có 20 gam NaOH
Vậy 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Ví dụ:
b. Công thức tính C%.
Ví dụ: Dung dịch đường 20%
Dung dịch muối ăn 5%
Dung dịch đường 20% cho biết : trong 100 g dung dịch đường có hòa tan 20 g đường.
Dung dịch muối ăn 5% cho biết : trong 100 g dung dịch muối
có hòa tan 5 g muối.
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
b. Công thức tính C%.
VÍ DỤ
VD1: Pha 50 gam (mct) NaNO3 vào 150 gam (mdm) nước
Hãy tính:100 gam dung dịch đó có C gam NaNO3?
Khối lượng dung dịch (mdd) = 50 + 150 = 200 gam.
Trong 200 gam dung dịch có 50 gam NaNO3
Vậy 100 gam dung dịch có C gam NaNO3
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
b. Công thức tính C%.
Trong đó:
mct là khối lượng chất tan (gam)
mdd là khối lượng dung dịch (gam)
Khối lượng dung dịch= khối lượng dung môi + khối lượng chất tan
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ai nhanh trí hơn
Bài tập 1: Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước.
Tính nồng độ % của dung dịch ?
Bước 1: Tính khối lượng của dung dịch NaCl.
Bước 2: Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl.
Các bước giải:
mddNaCl = mnước + mNaCl
= 40 + 10 = 50 g
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ai nhanh trí hơn
Bài tập 3: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch ?
Khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là:
Cách giải.
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ai nhanh trí hơn
Bài tập 2: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%
a/ Tính khối lượng dung dịch đường pha chế ?
b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ?
a) Kh?i lu?ng dung d?ch du?ng l:
b) Kh?i lu?ng nu?c c?n dựng cho s? pha ch? l:
Cách giải
mnu?c = mdd du?ng - m du?ng = 200 - 20 = 180 g
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ai nhanh trí hơn
Ai nhanh trí
3- Hũa tan 20 g du?ng v?i nu?c du?c dung d?ch nu?c du?ng có n?ng d? 20%. Kh?i lu?ng dung d?ch nu?c du?ng l
A) 90g B) 95g C) 100g D) 110g
2- Hoà tan 30 g muối an vào nư?c du?c 100g dung d?ch muối an . Nồng độ phần tram của dung dịch thu đu?c là:
A) 15% B) 20% C) 25% D) 30%
1- Cho dung d?ch HCl 32%. V?y kh?i lu?ng HCl có trong 100 g dung d?ch HCl là:
A) 23g B) 32g C) 33g D) 35g
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ai nhanh trí hơn
d. Hệ quả
10 gam
90 gam
20 gam
80 gam
100 gam
10%
100 gam
20%
50 gam
150 gam
30 gam
20%
200 gam
25%
150 gam
120 gam
HOẠT ĐỘNG NHÓM ( 5/)
HÃY TÍNH TOÁN VÀ ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG THÍCH HỢP
1
2
3
4
5
6
7
Câu 2 ( Từ gồm 7 chữ cái).
Có mấy loại nồng độ dung dịch?
Câu 4 (Từ gồm 5 chữ cái): Công thức
m= n x M ( g). Đại lượng n là gì?
Câu 3 (Từ gồm 3 chữ cái): Nồng độ dung dịch gồm có nồng độ phần trăm và nồng độ …….
Câu 5 (Từ gồm 8 chữ cái): Nồng độ ………... là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Câu 6 (Từ gồm 7 chữ cái): Chất tan là chất bị hoà tan trong …………
Câu 7 (Từ gồm 7 chữ cái): Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và …………..
Câu 1 (Từ gồm 6 chữ cái): Dung dịch ………… là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1, 5, 7 SGK/145
Nghiên cứu trước phần II (Nồng độ mol của dung dịch).
- Ôn lại biểu thức tính số mol (n) và thể tích (V).
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
THAM DỰ TIẾT THAO GIẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy chỉ ra đâu là dung môi, chất tan, dung dịch trong hình vẽ sau? Từ đó nêu các khái niệm trên?
C?c 1
C?c 2
Hòa tan 1 thìa đường.
Hòa tan 2 thìa đường.
Các em hãy quan sát hình ảnh dưới đây và nhận xét sự khác nhau giữa 2 cốc?
Nhận thấy: Lượng đường được cho vào 2 cốc khác nhau.
Sự khác nhau giữa 2 lượng chất tan trong
cùng một thể tích dung dịch cho ta biết điều gì?
Mật độ phân bố của các phân tử chất tan trong dung dịch
Trong hóa học được gọi là nồng độ dung dịch.
Bài 42
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Tiết 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch
Tiết 2: Nồng độ mol của dung dịch
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
Hãy cho biết : Khối lượng của chất tan, dung môi, dung dịch ?
150 gam
50 gam
?
Khối lượng của đường (chất tan) là 50 gam
Khối lượng của nước (dung môi) là 150 gam
Khối lượng của nước đường (dung dịch) là 200 g
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
Trong ví dụ trên:
200 gam nước đường chứa 50 gam đường.
Vậy 100 gam nước đường chứa ? gam đường.
100 gam nước đường chứa 25 gam đường
VÍ DỤ
VD1: Pha 50 gam NaNO3 vào 150 gam nước
Hãy tính:100 gam dung dịch đó có bao nhiêu gam NaNO3?
Khối lượng dung dịch = 50 + 150 = 200 gam.
Trong 200 gam dung dịch có 50 gam NaNO3
Vậy 100 gam dung dịch có 25 gam NaNO3
VD2: Pha 20 gam NaOH vào 380 gam nước
Hãy tính: 100 gam dung dịch có bao nhiêu gam NaOH?
Khối lượng dung dịch = 20 + 380 = 400 gam.
Trong 400 gam dung dịch có 20 gam NaOH
Vậy 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Ví dụ:
b. Công thức tính C%.
Ví dụ: Dung dịch đường 20%
Dung dịch muối ăn 5%
Dung dịch đường 20% cho biết : trong 100 g dung dịch đường có hòa tan 20 g đường.
Dung dịch muối ăn 5% cho biết : trong 100 g dung dịch muối
có hòa tan 5 g muối.
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
b. Công thức tính C%.
VÍ DỤ
VD1: Pha 50 gam (mct) NaNO3 vào 150 gam (mdm) nước
Hãy tính:100 gam dung dịch đó có C gam NaNO3?
Khối lượng dung dịch (mdd) = 50 + 150 = 200 gam.
Trong 200 gam dung dịch có 50 gam NaNO3
Vậy 100 gam dung dịch có C gam NaNO3
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
b. Công thức tính C%.
Trong đó:
mct là khối lượng chất tan (gam)
mdd là khối lượng dung dịch (gam)
Khối lượng dung dịch= khối lượng dung môi + khối lượng chất tan
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ai nhanh trí hơn
Bài tập 1: Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước.
Tính nồng độ % của dung dịch ?
Bước 1: Tính khối lượng của dung dịch NaCl.
Bước 2: Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl.
Các bước giải:
mddNaCl = mnước + mNaCl
= 40 + 10 = 50 g
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ai nhanh trí hơn
Bài tập 3: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch ?
Khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là:
Cách giải.
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ai nhanh trí hơn
Bài tập 2: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%
a/ Tính khối lượng dung dịch đường pha chế ?
b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ?
a) Kh?i lu?ng dung d?ch du?ng l:
b) Kh?i lu?ng nu?c c?n dựng cho s? pha ch? l:
Cách giải
mnu?c = mdd du?ng - m du?ng = 200 - 20 = 180 g
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ai nhanh trí hơn
Ai nhanh trí
3- Hũa tan 20 g du?ng v?i nu?c du?c dung d?ch nu?c du?ng có n?ng d? 20%. Kh?i lu?ng dung d?ch nu?c du?ng l
A) 90g B) 95g C) 100g D) 110g
2- Hoà tan 30 g muối an vào nư?c du?c 100g dung d?ch muối an . Nồng độ phần tram của dung dịch thu đu?c là:
A) 15% B) 20% C) 25% D) 30%
1- Cho dung d?ch HCl 32%. V?y kh?i lu?ng HCl có trong 100 g dung d?ch HCl là:
A) 23g B) 32g C) 33g D) 35g
Bài 42:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
a. Khái niệm
b. Công thức tính C%.
c. Vận dụng:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ai nhanh trí hơn
d. Hệ quả
10 gam
90 gam
20 gam
80 gam
100 gam
10%
100 gam
20%
50 gam
150 gam
30 gam
20%
200 gam
25%
150 gam
120 gam
HOẠT ĐỘNG NHÓM ( 5/)
HÃY TÍNH TOÁN VÀ ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG THÍCH HỢP
1
2
3
4
5
6
7
Câu 2 ( Từ gồm 7 chữ cái).
Có mấy loại nồng độ dung dịch?
Câu 4 (Từ gồm 5 chữ cái): Công thức
m= n x M ( g). Đại lượng n là gì?
Câu 3 (Từ gồm 3 chữ cái): Nồng độ dung dịch gồm có nồng độ phần trăm và nồng độ …….
Câu 5 (Từ gồm 8 chữ cái): Nồng độ ………... là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Câu 6 (Từ gồm 7 chữ cái): Chất tan là chất bị hoà tan trong …………
Câu 7 (Từ gồm 7 chữ cái): Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và …………..
Câu 1 (Từ gồm 6 chữ cái): Dung dịch ………… là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1, 5, 7 SGK/145
Nghiên cứu trước phần II (Nồng độ mol của dung dịch).
- Ôn lại biểu thức tính số mol (n) và thể tích (V).
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoài Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)