Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Trịnh Thu Hà |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHàO MừNG CáC thầy cô giáo về Dự giờ
Trường THCS Dân Hòa
hóa học lớp 8
Năm học: 2015 – 2016
Giáo viên: Trịnh Thu Hà
Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là dung dịch? Dung môi? Chất tan?
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
2/ Thế nào là độ tan của một chất trong nước?
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Nội dung bài học:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Định nghĩa
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
3. Bài tập áp dụng
2. Công thức
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
10 gam
90 gam
30 gam
70 gam
100 gam
10%
100 gam
30%
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
10 gam
90 gam
30 gam
70 gam
100 gam
10%
100 gam
30%
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
15 gam
100 gam
60 gam
45 gam
x gam
25%
1/ Nồng độ phần trăm của dung dịch
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 g dung dịch
VD: Dung dịch axit HCl có nồng độ 96% cho ta biết trong …….. g dung dịch có ……. g axit HCl
100
96
2. Công thức:
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch ( %)
mdd: khối lượng dung dịch (g)
mct : khối lượng chất tan (g)
mdm: khối lượng dung môi (g)
Từ (1) suy ra:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
(2)
(1)
(4)
(3)
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
mct=15 g mdm=45 g
C%=?
mdd=?
mdd= mct+mdm
= 25%
= 15+45=60(g)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
3. Bài tập
BT 1: Hòa tan 15 g NaCl vào 45 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Tóm tắt:
Giải:
Khối lượng dung dịch NaCl là:
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
C% =14% mdd =150 g
mct=?
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
3. Bài tập
BT 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14% . Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch.
Tóm tắt:
Giải:
Khối lượng chất tan H2SO4 là:
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
mct =50 g C% =25%
a) mdd=?
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
3. Bài tập
BT 3: Hòa tan 50 g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:
a/ Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b/ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Tóm tắt:
Giải:
Khối lượng dung dịch đường là:
b) mdm=?
Khối lượng nước cần dùng là:
2’00
1’55
1’50
1’45
1’40
1’35
1’30
1’25
1’20
1’15
1’10
1’05
1’00
0’55
0’50
0’45
0’40
0’35
0’30
0’25
0’20
0’15
0’10
0’05
0’00
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Củng cố:
Tính C% của 200 g dung dịch chứa 10 g BaCl2
Giải:
A. 10%
B. 5%
C. 15%
D. 20%
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Củng cố:
Tính số gam muối ăn của 50 g dung dịch muối ăn 4%
Giải:
A. 5(g)
B. 2(g)
C. 4(g)
D. 7(g)
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Là số gam chất tan hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
Phân biệt giữa độ tan và nồng độ phần trăm của dung dịch
I. Độ tan:
II. Nồng độ phần trăm
Là số gam chất tan có trong 100 g dung dịch (không phụ thuộc vào nhiệt độ)
1. Kí hiệu:
1. Kí hiệu:
2. Định nghĩa:
2. Định nghĩa:
C%
S
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Củng cố
(4)
(3)
(1)
(2)
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Nước oxi già (Hidro peoxit) ở nồng độ thấp (3%) được sử dụng trong y học để sát trùng vết thương, với nồng độ cao hơn nó có thể làm cháy da khi tiếp xúc, với nồng độ đậm đặc (35%) sẽ gây tử vong nếu uống phải. Ngay cả nước oxi già có nồng độ thấp mua từ các hiệu thuốc ta cũng không được uống vì chúng có chứa các hóa chất có tính độc hại
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
- Học bài trong vở kết hợp SGK
Làm bài tập 1; 5; 6b (SGK)
Chuẩn bị phần II. Nồng độ mol của dung dịch
Hướng dẫn về nhà:
Cảm ơn quí thầy cô giáo đã dự giờ.
Chúc các em học tốt!
Trường THCS Dân Hòa
hóa học lớp 8
Năm học: 2015 – 2016
Giáo viên: Trịnh Thu Hà
Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là dung dịch? Dung môi? Chất tan?
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
2/ Thế nào là độ tan của một chất trong nước?
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Nội dung bài học:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Định nghĩa
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
3. Bài tập áp dụng
2. Công thức
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
10 gam
90 gam
30 gam
70 gam
100 gam
10%
100 gam
30%
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
10 gam
90 gam
30 gam
70 gam
100 gam
10%
100 gam
30%
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
15 gam
100 gam
60 gam
45 gam
x gam
25%
1/ Nồng độ phần trăm của dung dịch
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 g dung dịch
VD: Dung dịch axit HCl có nồng độ 96% cho ta biết trong …….. g dung dịch có ……. g axit HCl
100
96
2. Công thức:
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch ( %)
mdd: khối lượng dung dịch (g)
mct : khối lượng chất tan (g)
mdm: khối lượng dung môi (g)
Từ (1) suy ra:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
(2)
(1)
(4)
(3)
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
mct=15 g mdm=45 g
C%=?
mdd=?
mdd= mct+mdm
= 25%
= 15+45=60(g)
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
3. Bài tập
BT 1: Hòa tan 15 g NaCl vào 45 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Tóm tắt:
Giải:
Khối lượng dung dịch NaCl là:
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
C% =14% mdd =150 g
mct=?
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
3. Bài tập
BT 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14% . Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch.
Tóm tắt:
Giải:
Khối lượng chất tan H2SO4 là:
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
mct =50 g C% =25%
a) mdd=?
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa
2. Công thức
3. Bài tập
BT 3: Hòa tan 50 g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:
a/ Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b/ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Tóm tắt:
Giải:
Khối lượng dung dịch đường là:
b) mdm=?
Khối lượng nước cần dùng là:
2’00
1’55
1’50
1’45
1’40
1’35
1’30
1’25
1’20
1’15
1’10
1’05
1’00
0’55
0’50
0’45
0’40
0’35
0’30
0’25
0’20
0’15
0’10
0’05
0’00
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Củng cố:
Tính C% của 200 g dung dịch chứa 10 g BaCl2
Giải:
A. 10%
B. 5%
C. 15%
D. 20%
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Củng cố:
Tính số gam muối ăn của 50 g dung dịch muối ăn 4%
Giải:
A. 5(g)
B. 2(g)
C. 4(g)
D. 7(g)
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Là số gam chất tan hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
Phân biệt giữa độ tan và nồng độ phần trăm của dung dịch
I. Độ tan:
II. Nồng độ phần trăm
Là số gam chất tan có trong 100 g dung dịch (không phụ thuộc vào nhiệt độ)
1. Kí hiệu:
1. Kí hiệu:
2. Định nghĩa:
2. Định nghĩa:
C%
S
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Củng cố
(4)
(3)
(1)
(2)
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
Nước oxi già (Hidro peoxit) ở nồng độ thấp (3%) được sử dụng trong y học để sát trùng vết thương, với nồng độ cao hơn nó có thể làm cháy da khi tiếp xúc, với nồng độ đậm đặc (35%) sẽ gây tử vong nếu uống phải. Ngay cả nước oxi già có nồng độ thấp mua từ các hiệu thuốc ta cũng không được uống vì chúng có chứa các hóa chất có tính độc hại
Tiết 62 - Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Mỗi ngày đến lớp là một ngày vui.
- Học bài trong vở kết hợp SGK
Làm bài tập 1; 5; 6b (SGK)
Chuẩn bị phần II. Nồng độ mol của dung dịch
Hướng dẫn về nhà:
Cảm ơn quí thầy cô giáo đã dự giờ.
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)