Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi Võ Thị Hằng |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa nồng độ dung dịch?
Vận dụng: tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 50g dung dịch CuSO4 20% (biết Cu = 64, S = 32, O =16)
mct = = = 1g
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.Nồng độ mol của dung dịch
a. Khái niệm
b. Công thức tính nồng độ mol
CM =
(mol/lít hay M)
=> n = CM . V
(mol)
=> V =
lít
c. Vận dụng:
Thí dụ 1. Trong 200ml dung dịch có hoà tan16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Tóm tắt
200 ml
16 g
V =
mCuSO4=
CM = ?
Giải
Đổi: 200ml = 0,2lít
Số mol CuSO4 có trong
dung dịch là:
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.Nồng độ mol của dung dịch
a. Định nghĩa
b. Công thức tính nồng độ mol
CM =
(mol/lít hay M)
=> n = CM . V
(mol)
=> V =
lít
c. Vận dụng:
Thí dụ 2. Hãy tính số gam chất tan có trong 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.Nồng độ mol của dung
dịch
a. Định nghĩa
b. Công thức tính nồng độ
mol
CM =
(mol/lít hay M)
=> n = CM . V
(mol)
=> V =
lít
c. Vận dụng:
Thí dụ 3. Trộn 3 lít dung dịch đường 0,75 M với 1 lít dung dịch đường 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Tóm tắt
V1 =3lít
V2 =1lít
CM1=0,75M
CM2=2M
CM(Sau) =?
Số mol đường có trong dd 1
Giải
n1=CM1.V1 = 0,75.3 =2,25mol
Số mol đường có trong dd 2
n2= CM2.V2 = 2. 1= 2 mol
Thể tích dd đường sau khi trộn
V = V1 +V2 = 3 +1 = 4(l)
Nồng độ mol của dd đường sau
khi trộn
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.Nồng độ mol của dung dịch
a. Định nghĩa
b. Công thức tính nồng độ mol
CM =
(mol/lít hay M)
=> n = CM . V
(mol)
=> V =
lít
c. Vận dụng:
Thí dụ 4. Hãy tính số mol và số gam chất tan trong dung dịch sau: 250ml dung dịch CaCl2 0,1M
(Biết Ca = 40, Cl = 35,5)
Thí dụ 5. Hãy tính thể tích dung dịch trong dung dịch sau: 11,7g NaCl có nồng độ 0,9 M
(Biết Na = 23, Cl = 35,5)
Nêu định nghĩa nồng độ dung dịch?
Vận dụng: tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 50g dung dịch CuSO4 20% (biết Cu = 64, S = 32, O =16)
mct = = = 1g
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.Nồng độ mol của dung dịch
a. Khái niệm
b. Công thức tính nồng độ mol
CM =
(mol/lít hay M)
=> n = CM . V
(mol)
=> V =
lít
c. Vận dụng:
Thí dụ 1. Trong 200ml dung dịch có hoà tan16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Tóm tắt
200 ml
16 g
V =
mCuSO4=
CM = ?
Giải
Đổi: 200ml = 0,2lít
Số mol CuSO4 có trong
dung dịch là:
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.Nồng độ mol của dung dịch
a. Định nghĩa
b. Công thức tính nồng độ mol
CM =
(mol/lít hay M)
=> n = CM . V
(mol)
=> V =
lít
c. Vận dụng:
Thí dụ 2. Hãy tính số gam chất tan có trong 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.Nồng độ mol của dung
dịch
a. Định nghĩa
b. Công thức tính nồng độ
mol
CM =
(mol/lít hay M)
=> n = CM . V
(mol)
=> V =
lít
c. Vận dụng:
Thí dụ 3. Trộn 3 lít dung dịch đường 0,75 M với 1 lít dung dịch đường 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Tóm tắt
V1 =3lít
V2 =1lít
CM1=0,75M
CM2=2M
CM(Sau) =?
Số mol đường có trong dd 1
Giải
n1=CM1.V1 = 0,75.3 =2,25mol
Số mol đường có trong dd 2
n2= CM2.V2 = 2. 1= 2 mol
Thể tích dd đường sau khi trộn
V = V1 +V2 = 3 +1 = 4(l)
Nồng độ mol của dd đường sau
khi trộn
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
2.Nồng độ mol của dung dịch
a. Định nghĩa
b. Công thức tính nồng độ mol
CM =
(mol/lít hay M)
=> n = CM . V
(mol)
=> V =
lít
c. Vận dụng:
Thí dụ 4. Hãy tính số mol và số gam chất tan trong dung dịch sau: 250ml dung dịch CaCl2 0,1M
(Biết Ca = 40, Cl = 35,5)
Thí dụ 5. Hãy tính thể tích dung dịch trong dung dịch sau: 11,7g NaCl có nồng độ 0,9 M
(Biết Na = 23, Cl = 35,5)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)