Bài 42. Nồng độ dung dịch
Chia sẻ bởi nguyễn sơn cước |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nồng độ dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS XUÂN HÒA 2
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Độ tan của một chất trong nước là gì? Độ tan chất rắn trong nước phụ thuộc yếu tố nào?
HS2: Chỉ ra đâu là dung môi, đâu là chất tan khi cho 10ml nước vào 20ml rượu?
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Vậy như thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch? Công thức tính của nồng độ phần trăm?
Khi cho 10g đường vào 90g nước. Ta nói dung dịch có nồng độ là 10%.
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I.Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Em hiểu thế nào khi nói dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%?
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Dung dịch đường có nồng độ 5% cho biết điều gì?
Từ đó hãy nêu định nghĩa nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là số gam chất tan có trong 100gam dung dịch.
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Dựa vào công thức C%. Hãy viết công thức tính:
Mct : Khối lượng chất tan (g)
Mdd : Khối lượng dung dịch (g)
C%: Nồng độ phần trăm (%)
mct = ?
mdd = ?
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
3. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
3. Bài tập áp dụng:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
Cho biết:
Tính : C% =?
Ví dụ 1:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
3. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1:
Khối lượng dung dịch
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là 25%
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 2:
Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 2:
mNaOH =
15 = 30 (g)
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 3:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Ví dụ 3:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
ĐÁP ÁN
Khối lượng dung dịch đường pha chế được:
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
mdm = mdd – mct = 200 – 50 = 150g
Ví dụ 3:
+ Học thuộc bài:
- Nhớ kỹ công thức tính nồng độ phần trăm và cách tính các đại lượng
- Xem trước mục số 2 sgk
Làm bài tập số 1 trang 145 sgk. Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm kiểm tra các kết quả.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Độ tan của một chất trong nước là gì? Độ tan chất rắn trong nước phụ thuộc yếu tố nào?
HS2: Chỉ ra đâu là dung môi, đâu là chất tan khi cho 10ml nước vào 20ml rượu?
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Vậy như thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch? Công thức tính của nồng độ phần trăm?
Khi cho 10g đường vào 90g nước. Ta nói dung dịch có nồng độ là 10%.
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I.Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Em hiểu thế nào khi nói dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%?
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Dung dịch đường có nồng độ 5% cho biết điều gì?
Từ đó hãy nêu định nghĩa nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là số gam chất tan có trong 100gam dung dịch.
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Dựa vào công thức C%. Hãy viết công thức tính:
Mct : Khối lượng chất tan (g)
Mdd : Khối lượng dung dịch (g)
C%: Nồng độ phần trăm (%)
mct = ?
mdd = ?
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
3. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
3. Bài tập áp dụng:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
Cho biết:
Tính : C% =?
Ví dụ 1:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
3. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1:
Khối lượng dung dịch
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là 25%
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 2:
Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
II. Nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 2:
mNaOH =
15 = 30 (g)
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ 3:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?
Ví dụ 3:
Tiết:62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1. Định nghĩa:
2. Công thức:
ĐÁP ÁN
Khối lượng dung dịch đường pha chế được:
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
mdm = mdd – mct = 200 – 50 = 150g
Ví dụ 3:
+ Học thuộc bài:
- Nhớ kỹ công thức tính nồng độ phần trăm và cách tính các đại lượng
- Xem trước mục số 2 sgk
Làm bài tập số 1 trang 145 sgk. Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm kiểm tra các kết quả.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn sơn cước
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)