Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Quí | Ngày 04/05/2019 | 68

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

KiỂM TRA BÀI CŨ
Khái niệm môi trường khác kh/niệm nhân tố sinh thái ở điểm nào ?
Trả lời :
 Môi trường là tất cả những gì bao quanh sinh vật.
 có 4 loại môi trường : môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật.
 NTST là tất cả các yếu tố của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.
 có 3 nhóm NTST: NTVS, NTHS, NT con người.
Đây là sơ đồ tác động của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của 2 loài A và B. Cho biết tên, giới hạn chịu nhiệt của 2 loài này. Loài nào có khả năng phân bố rộng hơn ? Tại sao ?
2 § MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI (tt)
B . Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh :
1 . Quan hệ cùng loài :
Cây bạch đàn đứng riêng lẻ một mình bị gió thổi nghiêng về một bên.
Lối sống quần tụ có tác dụng gì đối với sinh vật?
Đây là dạng quan hệ nào ?
Trả lời :
Quần tụ cây chống gió bão
Quần tụ động vật giúp bảo vệ nhau tốt hơn, kiếm ăn được nhiều hơn
Đây là dạng quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Số lượng cá thể trong quần tụ ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ ?
Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì Hậu quả ?
Trả lời :
Số lượng cá thể trong quần tụ phù hợp với điều kiện sống của môi trường quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Số lượng cá thể >< Mức cực thuận quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Cạnh tranh một số cá thể tách khỏi quần tụ  sự cách ly.
Hãy tìm câu đúng trong số các câu sau :
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho nguồn thức ăn trở nên cạn kiệt nhanh chóng
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh, ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và cạn kiệt nguồn thức ăn dự trữ.


1. Quan hệ cùng loài:
a) Sự quần tụ :
▪ Là hiện tượng các cá thể cùng loài có xu hướng sống tụ tập bên nhau tạo thành các quần tụ cá thể.

▪ Vai trò: bảo vệ nhau và chống đỡ các điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn
b) Sự cách ly :
▪ Là hiện tượng khi gặp điều kiện bất lợi, sự cạnh tranh làm cho một số cá thể phải tách khỏi quần tụ.

▪ Vai trò: giảm nhẹ sự cạnh tranh, ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
2. Quan hệ khác loài :
a) Quan hệ hỗ trợ :
▪ Thể hiện mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
▪ Quan hệ cộng sinh
▪ Quan hệ hợp tác
▪ Quan hệ hội sinh
HỘI SINH
Là quan hệ cả 2 bên đều có lợi và cần thiết cho nhau.
Là quan hệ chỉ có lợi cho một bên.
CỘNG SINH
Là quan hệ 2 bên đều có lợi nhưng không cần thiết
HỢP TÁC
Quan hệ ức chế cảm nhiễm
b) Quan hệ đối địch :
▪ Vật ăn thịt và con mồi
▪ Quan hệ cạnh tranh
▪ Quan hệ kí sinh :
▪ Qúa trình lao động và hoạt động sống của con người đã thường xuyên tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật và môi trường sống của chúng .
Vd : Đốt rừng phá rẫy, ngăn sông lấp biển, trồng cây gây rừng…
C .NHÂN TỐ CON NGƯỜI :
CỦNG CỐ
Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào ?
Giả sử có các hiện tượng sau :
a) Tự tỉa ở thực vật.
b) Địa y
c) Hổ ăn nai
d) Cây mọc theo nhóm
e) Giun, sán kí sinh trong ruột người.
g) Dây tơ hồng trên cây nhãn.
h) Mèo ăn chuột.
Hãy sắp xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ cho phù hợp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Quí
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)