Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Chia sẻ bởi Mai Thi Han |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 12
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
BÀI 35
CHƯƠNG I:
CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
- Kí hiệu (?) và (∇) ở đầu dòng là câu hỏi mà các em phải trả lời.
* Chú Ý:
Các nội dung của bài học thể hiện trên phiếu học tập phải hoàn thành ngay vào vở học hoặc vở nháp về nhà hoàn thiện lại.
Ghi các bài tập mà giáo viên đưa ra.
- Kí hiệu bàn tay cầm bút () là nội dung bắt buộc các em phải ghi vào vở.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Cây lúa trên đồng ruộng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Chất dinh dưỡng
Không khí
Ánh sáng
Nhiệt độ
Nước
Người
Chuột, ếch, nhái....
Vi sinh vật…..
Côn trùng
Chim
Môi trường là gì?
1. Khái niệm môi trường:
a. Khái niệm
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật có tác động trực tiếp, gián tiếp hoặc tác động qua lại với sinh vật , làm ảnh hhưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những biến đổi của sinh vật.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Môi
trường
sinh
vật
Môi trường không khí
Môi trường nước
Môi trường đất
1. Khái niệm môi trường:
Có 4 loại môi trường chính:
- Môi trường nước:
+ Nước mặn (biển, hồ nước mặn)
+ Nước lợ (cửa sông, ven biển)
+ Nước ngọt (ao, hồ, sông, suối)
- Môi trường trong đất.
Môi trường trên cạn (gồm cả không khí)
- Môi trường sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
a. Khái niệm
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật có tác động trực tiếp, gián tiếp hoặc tác động qua lại với sinh vật , làm ảnh hhưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những biến đổi của sinh vật.
b. Các loại môi trường sống
1. Môi trường
nước
2. Môi trường trên cạn
3. Môi trường
đất
4. Môi trường
sinh vật
1. Khái niệm môi trường:
Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra:
Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng.
Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng.
Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại.
Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá.
?
Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không? Ví dụ?
1. Khái niệm môi trường:
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°,
CO2, O2...
Nước
Đất
2. Các nhân tố sinh thái:
a. Khái niệm
Nhóm NTST vô sinh: (không sống)
- Khí hậu ( ánh sáng, t, độ ẩm, không khí, gió,...)
- Thổ nhưỡng (đất, đá, các thành phần cơ giới và tính chất lý, hóa của đất)
- Nước biển, nước ao, nước suối, nước sông, nước mưa)
- Địa hình (độ cao, độ trũng, độ dốc, hướng phơi của địa hình,...)
Nhóm NTST hữu sinh: (sống)
- Các cơ thể sống ( VSV, nấm, TV, ĐV): Các cơ thể này ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các cơ thể sống khác ở xung quanh.
NTST là tất cả những yếu tố ở xung quanh sv, ảnh hưởng trực tiếp hoặc giản tiếp tới đời sống của sinh vật.
b. Các nhóm NTST: 2 nhóm
2. Các nhân tố sinh thái:
a. Khái niệm
- Con người:
● Ở một mức độ nhất định con người cũng có những tác động đến môi trường giống như các động vật khác (hoạt động lấy thức ăn, thải chất bã vào môi trường,...). Tuy nhiên, do có sự phát triển cao về trí tuệ nên con người còn tác động tới tự nhiên bởi các nhân tố xã hội).
● Tác động của con người vào tự nhiên là tác động có ý thức và có quy mô rộng lớn – Con người có thể làm cho môi trường phong phú, giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm cho môi trường bị suy thoái đi
● Môi trường bị suy thoái sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các sinh vật khác, đồng thời đe dọa cuộc sống của chính con người.
Chất dinh dưỡng
Không khí
Ánh sáng
Nhiệt độ
Nước
Người
Chuột, ếch, nhái....
Vi sinh vật…..
Côn trùng
Chim
c. Quan hệ giữa sinh vật và môi trường
2. Các nhân tố sinh thái:
1. Giới hạn sinh thái:
Cá rô phi chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C - 420C. Khi vượt ra khoảng nhiệt độ trên thì cá rô sẽ chết.
5,60C là điểm giới hạn dưới (Min), 420C là điểm giới hạn trên (Max), khoảng cực thuận là khoảng giá trị của nhiệt độ mà cá rô phi phát triển thuận lợi nhất.
a. Ví dụ:
Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp nhất, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
1. Giới hạn sinh thái
b. Khái niệm:
II. GiỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
c. Quy luật giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái: 15oC -> 40oC
Giới hạn sinh thái: 5oC -> 40oC
Cùng một nhân tố sinh thái nhưng các loài có giới hạn sinh thái khác nhau.
Mỗi loài có 1 giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái. .
1. Giới hạn sinh thái:
2. Ổ sinh thái:
Giới hạn sinh thái chính là
“ổ sinh thái” của một nhân tố sinh thái
Sinh vật sống trong môi trường chịu tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái
Là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển.
Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn).
2. Ổ sinh thái:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
Cây ưa sáng
Cây ưa bóng
Cây chịu bóng
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT sau:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
Động vật ưa hoạt động ban ngày
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
Động vật ưa hoạt động ban đêm
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT sau:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman).
Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới.
Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới.
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước lớn hơn động vật cùng loài vùng nhiệt đới.
Cơ thể càng to lớn, tỉ lệ S/V càng nhỏ, S/V càng nhỏ thì càng ít mất nhiệt. Mặt khác, cơ thể tích lũy mỡ, giữ nhiệt rất tốt trong điều kiện giá lạnh.
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi, ... của cơ thể (quy tắc Anlen).
Vùng nhiệt đới
Vùng ôn đới
Vùng ôn đới
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới.
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Hoàn thành bảng sau:
Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi chất và năng lượng, ST và PT.
Cường độ ánh sáng, thành phần quang phổ ảnh hưởng khả năng QH của TV, quan sát của ĐV.
Ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.
O2 ảnh hưởng tới hô hấp. CO2 tham gia vào quang hợp ở TV. CO2 quá cao sẽ gây chết SV.
HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT TRONG CÂU SAU ĐÂY
CÂU HỎI: Vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C ? 900C, có nghĩa là:
A. Giới hạn dưới là 900C, giới hạn trên là O0C.
B. Giới hạn trên là 900C, giới hạn dưới là 00C.
C. Ở nhiệt độ -50C và 950C vi khuẩn đã chết.
D . Cả 2 câu B, C đều đúng.
O
Hướng dẫn về nhà:
Học bài và trả lời câu hỏi sgk
Đọc sgk và trả lời câu hỏi lệnh sgk/153
Xem trước bài mới và hoàn thành trước PHT sau:
IV. Rút kinh ngh
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
BÀI 35
CHƯƠNG I:
CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
- Kí hiệu (?) và (∇) ở đầu dòng là câu hỏi mà các em phải trả lời.
* Chú Ý:
Các nội dung của bài học thể hiện trên phiếu học tập phải hoàn thành ngay vào vở học hoặc vở nháp về nhà hoàn thiện lại.
Ghi các bài tập mà giáo viên đưa ra.
- Kí hiệu bàn tay cầm bút () là nội dung bắt buộc các em phải ghi vào vở.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Cây lúa trên đồng ruộng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Chất dinh dưỡng
Không khí
Ánh sáng
Nhiệt độ
Nước
Người
Chuột, ếch, nhái....
Vi sinh vật…..
Côn trùng
Chim
Môi trường là gì?
1. Khái niệm môi trường:
a. Khái niệm
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật có tác động trực tiếp, gián tiếp hoặc tác động qua lại với sinh vật , làm ảnh hhưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những biến đổi của sinh vật.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Môi
trường
sinh
vật
Môi trường không khí
Môi trường nước
Môi trường đất
1. Khái niệm môi trường:
Có 4 loại môi trường chính:
- Môi trường nước:
+ Nước mặn (biển, hồ nước mặn)
+ Nước lợ (cửa sông, ven biển)
+ Nước ngọt (ao, hồ, sông, suối)
- Môi trường trong đất.
Môi trường trên cạn (gồm cả không khí)
- Môi trường sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
a. Khái niệm
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật có tác động trực tiếp, gián tiếp hoặc tác động qua lại với sinh vật , làm ảnh hhưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những biến đổi của sinh vật.
b. Các loại môi trường sống
1. Môi trường
nước
2. Môi trường trên cạn
3. Môi trường
đất
4. Môi trường
sinh vật
1. Khái niệm môi trường:
Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra:
Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng.
Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng.
Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại.
Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá.
?
Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không? Ví dụ?
1. Khái niệm môi trường:
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°,
CO2, O2...
Nước
Đất
2. Các nhân tố sinh thái:
a. Khái niệm
Nhóm NTST vô sinh: (không sống)
- Khí hậu ( ánh sáng, t, độ ẩm, không khí, gió,...)
- Thổ nhưỡng (đất, đá, các thành phần cơ giới và tính chất lý, hóa của đất)
- Nước biển, nước ao, nước suối, nước sông, nước mưa)
- Địa hình (độ cao, độ trũng, độ dốc, hướng phơi của địa hình,...)
Nhóm NTST hữu sinh: (sống)
- Các cơ thể sống ( VSV, nấm, TV, ĐV): Các cơ thể này ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các cơ thể sống khác ở xung quanh.
NTST là tất cả những yếu tố ở xung quanh sv, ảnh hưởng trực tiếp hoặc giản tiếp tới đời sống của sinh vật.
b. Các nhóm NTST: 2 nhóm
2. Các nhân tố sinh thái:
a. Khái niệm
- Con người:
● Ở một mức độ nhất định con người cũng có những tác động đến môi trường giống như các động vật khác (hoạt động lấy thức ăn, thải chất bã vào môi trường,...). Tuy nhiên, do có sự phát triển cao về trí tuệ nên con người còn tác động tới tự nhiên bởi các nhân tố xã hội).
● Tác động của con người vào tự nhiên là tác động có ý thức và có quy mô rộng lớn – Con người có thể làm cho môi trường phong phú, giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm cho môi trường bị suy thoái đi
● Môi trường bị suy thoái sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các sinh vật khác, đồng thời đe dọa cuộc sống của chính con người.
Chất dinh dưỡng
Không khí
Ánh sáng
Nhiệt độ
Nước
Người
Chuột, ếch, nhái....
Vi sinh vật…..
Côn trùng
Chim
c. Quan hệ giữa sinh vật và môi trường
2. Các nhân tố sinh thái:
1. Giới hạn sinh thái:
Cá rô phi chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C - 420C. Khi vượt ra khoảng nhiệt độ trên thì cá rô sẽ chết.
5,60C là điểm giới hạn dưới (Min), 420C là điểm giới hạn trên (Max), khoảng cực thuận là khoảng giá trị của nhiệt độ mà cá rô phi phát triển thuận lợi nhất.
a. Ví dụ:
Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp nhất, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
1. Giới hạn sinh thái
b. Khái niệm:
II. GiỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
c. Quy luật giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái: 15oC -> 40oC
Giới hạn sinh thái: 5oC -> 40oC
Cùng một nhân tố sinh thái nhưng các loài có giới hạn sinh thái khác nhau.
Mỗi loài có 1 giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái. .
1. Giới hạn sinh thái:
2. Ổ sinh thái:
Giới hạn sinh thái chính là
“ổ sinh thái” của một nhân tố sinh thái
Sinh vật sống trong môi trường chịu tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái
Là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển.
Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn).
2. Ổ sinh thái:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
Cây ưa sáng
Cây ưa bóng
Cây chịu bóng
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT sau:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
Động vật ưa hoạt động ban ngày
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
Động vật ưa hoạt động ban đêm
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT sau:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman).
Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới.
Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới.
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước lớn hơn động vật cùng loài vùng nhiệt đới.
Cơ thể càng to lớn, tỉ lệ S/V càng nhỏ, S/V càng nhỏ thì càng ít mất nhiệt. Mặt khác, cơ thể tích lũy mỡ, giữ nhiệt rất tốt trong điều kiện giá lạnh.
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi, ... của cơ thể (quy tắc Anlen).
Vùng nhiệt đới
Vùng ôn đới
Vùng ôn đới
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới.
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Hoàn thành bảng sau:
Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi chất và năng lượng, ST và PT.
Cường độ ánh sáng, thành phần quang phổ ảnh hưởng khả năng QH của TV, quan sát của ĐV.
Ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.
O2 ảnh hưởng tới hô hấp. CO2 tham gia vào quang hợp ở TV. CO2 quá cao sẽ gây chết SV.
HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT TRONG CÂU SAU ĐÂY
CÂU HỎI: Vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C ? 900C, có nghĩa là:
A. Giới hạn dưới là 900C, giới hạn trên là O0C.
B. Giới hạn trên là 900C, giới hạn dưới là 00C.
C. Ở nhiệt độ -50C và 950C vi khuẩn đã chết.
D . Cả 2 câu B, C đều đúng.
O
Hướng dẫn về nhà:
Học bài và trả lời câu hỏi sgk
Đọc sgk và trả lời câu hỏi lệnh sgk/153
Xem trước bài mới và hoàn thành trước PHT sau:
IV. Rút kinh ngh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thi Han
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)