Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Chia sẻ bởi Lương Diệu Xuân Trình |
Ngày 04/05/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
PHẦN II
TIẾT 43 :
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Thức ăn
Nhiệt độ
Cây xanh
Ánh sáng
Thú ăn
thịt
Người đi săn
Lượng mưa
Quan sát hình bên, em hãy cho biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến đời sống của khỉ ở rừng ?
? Môi trường sống là gì ?
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Thảo luận nhóm để hoàn thiện bảng sau
Đất – không khí
Nước
Sinh vật
Trong đất
(trên cạn)
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Đất – không khí
Nước
Sinh vật
Trong đất
Môi trường đất – không khí: đất sa mạc, đất đồi núi, đất đồng bằng…và bầu
khí quyển bao quanh trái đất.
Môi trường nước: nước mặn, nước lợ, nước ngọt…
Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người…là nơi
sống cho các sinh vật khác.
Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá sỏi…trong đó có sinh vật sống.
(trên cạn)
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường sinh vật.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường trên mặt đất – không khí (môi trường trên cạn)
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
? Có những loại môi trường nào ?
TIẾT 43
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thức ăn
Nhiệt độ
Cây xanh
Aùnh sáng
Thú ăn
thịt
Người đi săn
Lượng mưa
? Nhân tố sinh thái là gì ?
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
– Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm để hoàn thiện bảng sau
Nhiệt độ
Nước
Trồng cây, tỉa cành, xới đất.
Săn bắn, chăn nuôi, đánh cá.
Sinh vật kí sinh.
Sinh vật ăn thịt – con mồi.
Cây xanh cạnh tranh ánh sáng với nhau.
Đốt rừng làm rẫy.
Ánh sáng
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
– Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
– Có hai nhóm nhân tố sinh thái:
+ Nhóm nhân tố vô sinh: gồm đất, nước, nhiệt độ, không khí…
+ Nhóm nhân tố hữu sinh: gồm nhân tố con người và nhân tố các sinh vật khác.
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm các câu hỏi sau
– Trong một ngày (từ sáng tới tối), ánh sáng mặt trời
chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào ?
– Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có
gì khác nhau ?
– Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế
nào ?
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm câu hỏi sau
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
– Trong một ngày (từ sáng tới tối), ánh sáng mặt trời
chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào ?
Trong một ngày cường độ ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất tăng dần từ sáng tới trưa và sau đó giảm dần vào buổi chiều cho đến tối.
Cường độ chiếu sáng
Sáng
Trưa
Tối
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm câu hỏi sau
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
– Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có
gì khác nhau ?
Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè có ngày dài hơn mùa đông (tục ngữ có câu đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối)
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm câu hỏi sau
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
– Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế
nào ?
Nhiệt độ thay đổi theo mùa trong năm: mùa xuân ấm áp, mùa hè nhiệt độ không khí cao (nóng nực), mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ không khí xuống thấp (lạnh).
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Những nhân tố trên ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào ?
– Trong một ngày cường độ ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt
đất tăng dần từ sáng tới trưa và sau đó giảm dần vào buổi
chiều cho đến tối.
– Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè có ngày dài hơn
mùa đông.
– Nhiệt độ thay đổi theo mùa trong năm: mùa xuân ấm áp, mùa hè
nhiệt độ không khí cao (nóng nực), mùa thu mát mẻ, mùa đông
nhiệt độ không khí xuống thấp (lạnh).
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
– Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
– Có hai nhóm nhân tố sinh thái:
– Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. Và thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
III – Giới hạn sinh thái
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
III – Giới hạn sinh thái
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
III – Giới hạn sinh thái
Trong điều kiện nhiệt độ nào cá rô phi không sống được ?
Quan sát hình bên, em hãy cho biết :
Điều kiện nhiệt độ nào cá rô phi sống và phát triển thuận lợi ?
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
– Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
– Có hai nhóm nhân tố sinh thái:
III – Giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
? Giới hạn sinh thái là gì ?
CỦNG CỐ
Em hãy chọn câu trả lời đúng
A. Nơi sống của sinh vật.
Môi trường là
B. Nơi lấy thức ăn và nước uống.
C. Nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả
những gì bao quanh chúng.
CỦNG CỐ
Em hãy chọn câu trả lời đúng
A. Các nhân tố vô sinh của môi trường.
Nhân tố sinh thái là:
B. Nơi sinh sống của sinh vật,bao gồm tất cả những gì
bao quanh chúng.
C. Tất cả những gì có trong tự nhiên.
D. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
CỦNG CỐ
Bài tập 1
Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.
CỦNG CỐ
Em hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái ở bài tập 1 vào các nhóm chính.
Mức độ ngập nước
Độ dốc của đất
Nhiệt độ không khí
Ánh sáng
Độ ẩm không khí
Áp suất không khí
Gỗ mục
Gió thổi
Thảm lá khô
Độ tơi xốp của đất
Lượng mưa
Kiến
Rắn hổ mang
Cây gỗ
Cây cỏ
Sâu ăn lá
Nhân tố vô sinh
Nhân tố hữu sinh
CỦNG CỐ
Bài tập 2:
Ánh sáng
Đủ ánh sáng để đọc sách.
Nhiệt độ
Không quá nóng hoặc quá lạnh.
Gió
Không có gió thổi mạnh.
Tiếng ồn
Không ảnh hưởng đến hoạt động học tập.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Hướng dẫn: Để làm được bài 4 dựa vào
hình 41.2 sách giáo khoa trang 120.
– Về nhà làm bài tập 3, 4.
– Sưu tầm tranh, ảnh của những cây mọc riêng lẻ và
mọc thành đám để chuẩn bị cho tiết học sau.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
PHẦN II
TIẾT 43 :
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Thức ăn
Nhiệt độ
Cây xanh
Ánh sáng
Thú ăn
thịt
Người đi săn
Lượng mưa
Quan sát hình bên, em hãy cho biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến đời sống của khỉ ở rừng ?
? Môi trường sống là gì ?
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Thảo luận nhóm để hoàn thiện bảng sau
Đất – không khí
Nước
Sinh vật
Trong đất
(trên cạn)
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Đất – không khí
Nước
Sinh vật
Trong đất
Môi trường đất – không khí: đất sa mạc, đất đồi núi, đất đồng bằng…và bầu
khí quyển bao quanh trái đất.
Môi trường nước: nước mặn, nước lợ, nước ngọt…
Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người…là nơi
sống cho các sinh vật khác.
Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá sỏi…trong đó có sinh vật sống.
(trên cạn)
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường sinh vật.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường trên mặt đất – không khí (môi trường trên cạn)
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
? Có những loại môi trường nào ?
TIẾT 43
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thức ăn
Nhiệt độ
Cây xanh
Aùnh sáng
Thú ăn
thịt
Người đi săn
Lượng mưa
? Nhân tố sinh thái là gì ?
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
– Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm để hoàn thiện bảng sau
Nhiệt độ
Nước
Trồng cây, tỉa cành, xới đất.
Săn bắn, chăn nuôi, đánh cá.
Sinh vật kí sinh.
Sinh vật ăn thịt – con mồi.
Cây xanh cạnh tranh ánh sáng với nhau.
Đốt rừng làm rẫy.
Ánh sáng
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
– Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
– Có hai nhóm nhân tố sinh thái:
+ Nhóm nhân tố vô sinh: gồm đất, nước, nhiệt độ, không khí…
+ Nhóm nhân tố hữu sinh: gồm nhân tố con người và nhân tố các sinh vật khác.
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm các câu hỏi sau
– Trong một ngày (từ sáng tới tối), ánh sáng mặt trời
chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào ?
– Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có
gì khác nhau ?
– Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế
nào ?
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm câu hỏi sau
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
– Trong một ngày (từ sáng tới tối), ánh sáng mặt trời
chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào ?
Trong một ngày cường độ ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất tăng dần từ sáng tới trưa và sau đó giảm dần vào buổi chiều cho đến tối.
Cường độ chiếu sáng
Sáng
Trưa
Tối
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm câu hỏi sau
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
– Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có
gì khác nhau ?
Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè có ngày dài hơn mùa đông (tục ngữ có câu đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối)
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Thảo luận nhóm câu hỏi sau
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
– Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế
nào ?
Nhiệt độ thay đổi theo mùa trong năm: mùa xuân ấm áp, mùa hè nhiệt độ không khí cao (nóng nực), mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ không khí xuống thấp (lạnh).
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
Những nhân tố trên ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào ?
– Trong một ngày cường độ ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt
đất tăng dần từ sáng tới trưa và sau đó giảm dần vào buổi
chiều cho đến tối.
– Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè có ngày dài hơn
mùa đông.
– Nhiệt độ thay đổi theo mùa trong năm: mùa xuân ấm áp, mùa hè
nhiệt độ không khí cao (nóng nực), mùa thu mát mẻ, mùa đông
nhiệt độ không khí xuống thấp (lạnh).
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
– Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
– Có hai nhóm nhân tố sinh thái:
– Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. Và thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
III – Giới hạn sinh thái
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
III – Giới hạn sinh thái
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I – Môi trường sống của sinh vật
BÀI 41
TIẾT 43
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
III – Giới hạn sinh thái
Trong điều kiện nhiệt độ nào cá rô phi không sống được ?
Quan sát hình bên, em hãy cho biết :
Điều kiện nhiệt độ nào cá rô phi sống và phát triển thuận lợi ?
CHƯƠNG I
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 43
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I - Môi trường sống của sinh vật
II – Các nhân tố sinh thái của môi trường
– Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
– Có hai nhóm nhân tố sinh thái:
III – Giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
? Giới hạn sinh thái là gì ?
CỦNG CỐ
Em hãy chọn câu trả lời đúng
A. Nơi sống của sinh vật.
Môi trường là
B. Nơi lấy thức ăn và nước uống.
C. Nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả
những gì bao quanh chúng.
CỦNG CỐ
Em hãy chọn câu trả lời đúng
A. Các nhân tố vô sinh của môi trường.
Nhân tố sinh thái là:
B. Nơi sinh sống của sinh vật,bao gồm tất cả những gì
bao quanh chúng.
C. Tất cả những gì có trong tự nhiên.
D. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
CỦNG CỐ
Bài tập 1
Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.
CỦNG CỐ
Em hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái ở bài tập 1 vào các nhóm chính.
Mức độ ngập nước
Độ dốc của đất
Nhiệt độ không khí
Ánh sáng
Độ ẩm không khí
Áp suất không khí
Gỗ mục
Gió thổi
Thảm lá khô
Độ tơi xốp của đất
Lượng mưa
Kiến
Rắn hổ mang
Cây gỗ
Cây cỏ
Sâu ăn lá
Nhân tố vô sinh
Nhân tố hữu sinh
CỦNG CỐ
Bài tập 2:
Ánh sáng
Đủ ánh sáng để đọc sách.
Nhiệt độ
Không quá nóng hoặc quá lạnh.
Gió
Không có gió thổi mạnh.
Tiếng ồn
Không ảnh hưởng đến hoạt động học tập.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Hướng dẫn: Để làm được bài 4 dựa vào
hình 41.2 sách giáo khoa trang 120.
– Về nhà làm bài tập 3, 4.
– Sưu tầm tranh, ảnh của những cây mọc riêng lẻ và
mọc thành đám để chuẩn bị cho tiết học sau.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Diệu Xuân Trình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)