Bài 41. Độ tan của một chất trong nước
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Quý |
Ngày 23/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Độ tan của một chất trong nước thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Em hãy nêu khái niệm về:
- Dung dịch, dung môi, chất tan.
- Dung dịch bảo hoà.
- dung dịch chưa bảo hoà.
Câu hỏi 2: Chữa bài tập 4(SGK tr. 138).
I:CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN
1: Thí nghiệm về tính tan của chất:
2: Tính tan trong nước của một số axit- bazơ- muối:
II: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
1: Định nghĩa:
2: Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
I: CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN:
1; Thí nghiệm về tính tan của chất:
Thí nghiệm 1:
- Cách tiến hành:
+ Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc mạnh.
+ Lọc lấy nước lọc.
+ Nhỏ vài giọt lên tấm kính.
+ Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết.
Xem film:
+ Quan sát:
Kết luận: Muối CaCO3 không tan trong nước.
I: CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Cách tiến hành: Tương tự tn1 nhưng thay muối CaCO3 bằng muối NaCl.
Xem ảnh:
Quan sát:
Kết luận: muối NaCl tan được trong nước.
Ta nhận thấy: Có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước.
VD: NaCl, Ca(NO3)2: tan nhiều trong nước
BaSO4, AgCl : không tan trong nước
CaSO4, PbCl2: ít tan
2. Tính tan của một số axit bazơ muối:
Kết luận:
Axit: hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic(H2SiO3).
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3…
Bazơ: phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
Ví dụ: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3 …
Muối:
a, Những muối natri, kali đều tan.
Ví dụ: KCl, NaCl, K2SO4...
b, Những muối nitrat đều tan.
Ví dụ: Ba(NO3)2, Cu(NO3)2, Al(NO3)3…
c, Phần lớn các muối clorua, sunfat tan đươc. Nhưng phần lớn muối cacbônat không tan.
Ví dụ: Na2SO4, ZnCl2: tan trong nước
CaCO3, MgCO3 : không tan trong nước
II: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
1: Định nghĩa:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bảo hoà ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ : Ở 25oC độ tan của đường là 204 g, của NaCl là 36 g, của AgNO3 là 222 g …
2, Những yếu tố ảnh hương đến độ tan:
a, Độ tan của chất rắn trog nước phụ thuộc vào nhiệt độ:(xem hình 6.5 SGK tr. 140)
Nhận xét:
Đa số chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tan cũng tăng.
Ví dụ: NaNO3, KBr, KNO3…
Đối với một số chất rắn: khi nhịêt độ tăng thì độ tan lại giảm.
Ví dụ: Na2SO4
b, Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất:( xem hình 6.6 SGK tr. 141).
Nhận xét:
- Ngược lại với chất rắn: khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất khí lại giảm.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
LUYỆN TẬP CŨNG CỐ
Câu 1: Dựa vào bảng tính tan trong nước của các axit – bazơ - muối. Các em hãy hoàn thành bảng sau:(đánh dấu x vào ô trông)
Câu 2: Làm bài 5 SGK, tr 142
Hướng dẫn:
Ở 18oC: 250g H2O hoà tan được 53g Na2CO3 dd bảo hoà
Ở 18oC: 100g H2O hoà tan được (53.100):250 = 21.2g Na2CO3 dd bảo hoà.
Vậy ở 18oC độ tan của Na2CO3 là 21,2g
Bài tập về nhà: các em hãy hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK tr 142.
Câu hỏi 1: Em hãy nêu khái niệm về:
- Dung dịch, dung môi, chất tan.
- Dung dịch bảo hoà.
- dung dịch chưa bảo hoà.
Câu hỏi 2: Chữa bài tập 4(SGK tr. 138).
I:CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN
1: Thí nghiệm về tính tan của chất:
2: Tính tan trong nước của một số axit- bazơ- muối:
II: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
1: Định nghĩa:
2: Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
I: CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN:
1; Thí nghiệm về tính tan của chất:
Thí nghiệm 1:
- Cách tiến hành:
+ Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc mạnh.
+ Lọc lấy nước lọc.
+ Nhỏ vài giọt lên tấm kính.
+ Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết.
Xem film:
+ Quan sát:
Kết luận: Muối CaCO3 không tan trong nước.
I: CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Cách tiến hành: Tương tự tn1 nhưng thay muối CaCO3 bằng muối NaCl.
Xem ảnh:
Quan sát:
Kết luận: muối NaCl tan được trong nước.
Ta nhận thấy: Có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước.
VD: NaCl, Ca(NO3)2: tan nhiều trong nước
BaSO4, AgCl : không tan trong nước
CaSO4, PbCl2: ít tan
2. Tính tan của một số axit bazơ muối:
Kết luận:
Axit: hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic(H2SiO3).
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3…
Bazơ: phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
Ví dụ: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3 …
Muối:
a, Những muối natri, kali đều tan.
Ví dụ: KCl, NaCl, K2SO4...
b, Những muối nitrat đều tan.
Ví dụ: Ba(NO3)2, Cu(NO3)2, Al(NO3)3…
c, Phần lớn các muối clorua, sunfat tan đươc. Nhưng phần lớn muối cacbônat không tan.
Ví dụ: Na2SO4, ZnCl2: tan trong nước
CaCO3, MgCO3 : không tan trong nước
II: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
1: Định nghĩa:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bảo hoà ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ : Ở 25oC độ tan của đường là 204 g, của NaCl là 36 g, của AgNO3 là 222 g …
2, Những yếu tố ảnh hương đến độ tan:
a, Độ tan của chất rắn trog nước phụ thuộc vào nhiệt độ:(xem hình 6.5 SGK tr. 140)
Nhận xét:
Đa số chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tan cũng tăng.
Ví dụ: NaNO3, KBr, KNO3…
Đối với một số chất rắn: khi nhịêt độ tăng thì độ tan lại giảm.
Ví dụ: Na2SO4
b, Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất:( xem hình 6.6 SGK tr. 141).
Nhận xét:
- Ngược lại với chất rắn: khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất khí lại giảm.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
LUYỆN TẬP CŨNG CỐ
Câu 1: Dựa vào bảng tính tan trong nước của các axit – bazơ - muối. Các em hãy hoàn thành bảng sau:(đánh dấu x vào ô trông)
Câu 2: Làm bài 5 SGK, tr 142
Hướng dẫn:
Ở 18oC: 250g H2O hoà tan được 53g Na2CO3 dd bảo hoà
Ở 18oC: 100g H2O hoà tan được (53.100):250 = 21.2g Na2CO3 dd bảo hoà.
Vậy ở 18oC độ tan của Na2CO3 là 21,2g
Bài tập về nhà: các em hãy hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK tr 142.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)