Bài 41. Độ tan của một chất trong nước

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 23/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Độ tan của một chất trong nước thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

10
Giáo viên:Bựi Th? Kim Anh
* Trường THCS *
NGUYỄN BÁ LOAN
Câu hỏi: Thế nào là dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa?
Trả lời:
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- ở một nhiệt độ xác định:
+ Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
+ Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
Tiết 61 - Bài 41
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm:
- Lấy vài mẩu canxi cacbonat sạch (CaCO3)
cho v�o cốc nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước
lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc vào ống nghiệm
sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết
bằng ngon lửa đèn cồn.
1. Sau khi làm bay hết hơi nước em thấy có
hiện tượng gì?
2. Em có nhận xét gì về khả năng tan của
muối CaCO3 trong nước?

Thí nghiệm 1:
- Lấy một ít muối ăn (NaCl) cho v�o cốc nước
cất, khuấy đều. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt
nước lọc vào ống nghiệm sạch. Làm bay hơi
nước từ từ cho đến hết bằng ngon lửa đèn cồn.
1. Sau khi làm bay hết hơi nước em tháy có hiện
tượng gì?
2. Em có nhận xét gì về khả năng tan của
muối NaCl trong nước?

Thí nghiệm 2:
CaCO3
Dụng cụ
Hóa chất
Nhận xét: Trong ống nghiệm không để lại
dấu vết
Kết luận: CaCO3 không tan trong nước
Nhận xét: Trong ống nghiệm có vết trắng mờ
Kết luận: NaCl tan được trong nước
Qua 2 thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về tính tan của các
chất trong nước?
Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. Chất tan và chất không tan:

 * Kết luận:
- Có chất tan và có chất không tan trong nước.
- Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
1. Thí nghiệm: Sgk-139
I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm: Sgk-139
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước.
Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
2. TÝnh tan trong n­íc cña mét sè axit, bazơ, muèi.
Bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối
i : Hợp chất tan được trong nước.
k : Hợp chất không tan.
i: Hợp chất ít tan.
b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi.
kb: Hợp chất không bay hơi.
Vạch ngang "-" hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
BaSO4
K
Zn(NO3)2
t
H2SiO3
Al(OH)3
AgCl
ZnSO4
Không tan



Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Hoàn thành nội dung bảng sau:
Không tan
Không tan
tan
Bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối
 Axit : HÇu hÕt axit tan ®­îc trong n­íc, trõ axit silicic (H2SiO3)
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các axit?
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các bazơ?
 Baz¬: PhÇn lín c¸c baz¬ kh«ng tan trong n­íc, trõ mét sè nh­: KOH, NaOH,
Ba(OH)2, cßn Ca(OH)2 Ýt tan.
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các muối?
 - Nh÷ng muèi natri, kali ®Òu tan.
- Nh÷ng muèi nitrrat ®Òu tan.
- PhÇn lín c¸c muèi clorua, sunfat tan ®­îc. Nh­ng phÇn lín muèi cacbonat
kh«ng tan.
II) Độ tan của một chất trong nước.

Bài 41: Độ tan của một chất trong nước

Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta
dùng " độ tan".
Em hãy nghiên cứu nội dung thông tin mục 1 sgk/140 cho biết.
Độ tan là gi?
1. Định nghĩa:
 Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
VD1: Ơ 250C độ tan của đường là 204g có nghĩa là gì?

Có nghĩa là ở 250C trong 100g nước có thể hòa tan được tối đa
là 204g đường -> dung dịch bão hòa.

VD2: Ơ 250C độ tan của natri clorua là 36g có nghĩa là gì?

Có nghĩa là ở 250C trong 100g nước có thể hòa tan được tối đa
là 36g NaCl -> tạo thành dung dịch bão hòa.

Bài tập1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.

Hướng dẫn:
Cø 200g nước  60g NaCl
Vậy: 100g nước  ? g NaCl
Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.

Độ tan NaCl =
60
200
.
100
= 30 (g)
GIẢI
Độ tan NaCl =
S =
60
200
100
.
mchất tan
mdung môi
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
II) Độ tan của một chất trong nước:
1. Định nghĩa:
Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S=
100
.
mct
mdm
S : độ tan
mct : khối lượng chất tan
mdm: khối lượng dung môi


Bài tập 2: Tớnh kh?i lu?ng du?ng c?n dựng d? hũa tan v�o 250 g nu?c ? 20oC d? t?o th�nh dung d?ch bóo hũa. Bi?t ? 200C d? tan c?a du?ng l� 200g.
Đề bài cho biết điều gì?
mdm = 250 g
S = 200g
Đề bài hỏi gì?
mct = ? g
Công thức tính độ tan:
S =
100
mct
mdm
.
S =
100
mct
mdm
.
.
200g
250 g
=
500(g)
Vậy mđường = 500 g
S =
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100
.
mct
mdm
S: Là độ tan
mct : Là khối lượng chất tan
mdm : Là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:

B�i 41: Độ tan của một chất trong nước
Dựa vào đồ thị hình 6.5 hãy hoàn thành nội dung bảng sau:
Dựa vào kết quả vừa tìm được em hãy cho biết độ tan
của chất rắn phụ thuộc vào yếu tố nào?
Quan sát đồ thị cho biết độ
tan của chất rắn thay đổi
như thế nào, khi nhiệt độ
tăng hoặc giảm?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100g
.
mchất tan
mdung môi
S: là độ tan
mchất tan : là khối lượng chất tan
mdung môi : là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng tăng theo. Số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan lại giảm.

B�i 41: Độ tan của một chất trong nước
Dựa vào đồ thị hình 6.6 hãy hoàn thành nội dung bảng sau:
Dựa vào kết quả vừa tìm được em hãy cho biết
độ tan của chất khí phụ thuộc vào yếu tố nào?
Quan sát đồ thị cho biết độ
tan của chất khi thay đổi
như thế nào, khi nhiệt độ
tăng hoặc giảm?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100g
.
mchất tan
mdung môi
S: Là độ tan
mchất tan : Là khối lượng chất tan
mdung môi : Là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng tăng theo. Số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan lại giảm.

b. Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Bài tập 3: Em hãy tìm từ thích hợp ®iền vào chỗ ….
‘ Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là ………… chất đó hòa tan trong ……..gam nước để tạo thành …………….. bão hòa ở một nhiệt độ …………….’
số gam
100
dung dịch
xác định
Bài tập 4: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thi được dung dịch bão hòa.
Giải

m chất tan = 53g
mdung môi = 250g.

Công thức tính độ tan:
mchất tan
mdung môi
.100
S =
=> SNa2CO3 =
53
250
.100
= 21,2(g)
Vậy độ tan của muối Na2CO3
ở 180C là 21,1g
§Ò bµi cho biÕt ®iÒu g×?
SNa2CO3 = ?g
Đề bài yêu cầu gì?
Khi mở nắp chai nước giải khát có ga em thấy có hiện tượng gì?
Giải
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước giải khát ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonic tan bão hòa vào nước giải khát . Khi ta mở chai nước giải khát, áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra từ trong lòng chất lỏng kéo theo nước trào ra.
Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước?
Đáp án
Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
*Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài.
- Bài tập: 4;5 sgk/142.
- Đọc trước nội dung bài 42: “Dung dịch”, tìm hiểu các khái niệm: nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch.
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ
TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)