Bài 41. Độ tan của một chất trong nước
Chia sẻ bởi tống duy khánh |
Ngày 23/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Độ tan của một chất trong nước thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
10
Môn: HểA H?C 8
Thứ 2, ngày 07 tháng 04 năm 2014.
* Trường THCS Bình Sơn
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI TẬP: Biết rằng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (200C) 10g nước có thể hòa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối ăn.
Trộn 15 g đường vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?
Trộn 4,5g muối vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?
Dung dịch chưa bão hòa
Dung dịch đã bão hòa
15
4,5
Tiết 62 - Bài 41
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm:
Thí nghiệm 1
*Cho một ít nước vào cốc đựng muối khuấy đều? Quan sát hiện tượng.
*Cho một ít nước vào cốc đựng cát khuấy đều? Quan sát hiện tượng.
Ta thấy muối tan trong nước.
Ta thấy cát không tan trong nước.
Thí nghiệm 2
*Lọc cốc nước muối rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
*Lọc cốc nước cát rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
Ta thấy có chất rắn màu trắng.
Ta thấy không có chất gì khác
Vậy em có nhận xét gì về khả năng hòa tan của một chất trong nước?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
Các em đã được học các loại hợp chất nào?
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Tính tan của một số axit; bazơ; muối trong nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT – BAZƠ – MUỐI
t: Hợp chất tan được trong nước.
k : Hợp chất không tan.
i: Hợp chất ít tan.
b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi.
kb: Hợp chất không bay hơi.
Vạch ngang "-" hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
BaSO4
K
Zn(NO3)2
t
H SiO
3
2
Al(OH)
3
AgCl
ZnSO
4
KHÔNG TAN
KHÔNG TAN
KHÔNG TAN
TAN
Bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối
Axit : Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic H2SiO3
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các bazơ?
Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước,
trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các muối?
- Những muối natri, kali đều tan.
- Những muối nitrrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat
không tan.
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các axit?
Axit: Hầu hết axit tan trong nước, trừ axit silixic
(H2SiO3)
Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ:
LiOH; KOH; NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2 ít tan
Lỡ Khi Nào Bạn Cần
Muối
- Những muối natri, kali đều tan.
- Những muối nitrat đều tan
- Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được (trừ muối bạc clorua, chì clorua, muối bari sunfat và muối chì sunfat không tan)
- Nhưng phần lớn muối cacbonat, photphat không hòa tan (Trừ muối của kim loại kiềm là K, Na, Li hoặc [NH4]+ mới tan)
Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
MÀU SẮC MỘT SỐ CHẤT
Ở 25OC KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO 100 g NƯỚC THÌ NGƯỜI TA THU ĐƯỢC DUNG DỊCH NaCl BÃO HÒA. TA NÓI ĐỘ TAN CỦA NaCl Ở 25OC LÀ 36g.
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C?
Bằng nhau, bằng 36 g
Vậy độ tan chính là cái gì?
Độ tan chính là số gam chất tan.
Có trong bao nhiêu g nước?
Trong 100 gam nước.
Ở nhiệt độ như thế nào?
Ở nhiệt độ xác định.
Tạo thành dung dịch như thế nào?
Dung dịch bão hòa
Bài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ ….
‘Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là ………… chất đó hòa tan trong ……..gam nước để tạo thành …………….. bão hòa ở một nhiệt độ …………….’
số gam
100
dung dịch
xác định
Ở 25OC KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO 100 g NƯỚC THÌ NGƯỜI TA THU ĐƯỢC DUNG DỊCH NaCl BÃO HÒA. TA NÓI ĐỘ TAN CỦA NaCl Ở 25OC LÀ 36 g.
36 g
36 g
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan (S ) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Hướng dẫn:
200g nước 60g NaCl
Vậy: 100g nước ? g NaCl
Bài tập 2: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Độ tan NaCl =
60
200
.
100g
= 30 (g)
GIẢI
S =
60
200
100g
.
mchất tan
mdung môi
Độ tan NaCl =
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100g
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
*Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 g nước ở 20oC để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200g.
Đề bài cho biết điều gì?
mdung môi = 250 g
S = 200g
Đề bài hỏi gì?
mchất tan = ? g
Em hãy nêu công thức tính độ tan?
S =
100g
mchất tan
mdung môi
.
S =
100g
mchất tan
mdung môi
.
.
200g
250 g
=
Vậy mđường = 500 g
Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100g
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn
t0 ( C)
Số g chất tan/100g nước
Em có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi nhiệt độ tăng?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b. Độ tan của chất khí
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.
Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?
1
3
2
Khí
Nước
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b. Độ tan của chất khí
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.
- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.
Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?
Trả lời
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.
Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì?
Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí cacbonic.
Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.
Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.
Đáp án
Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
Bài tập: Đĩa bánh có 50 cái bánh.
Nếu em ăn hết 30 cái thì em đã ăn được bao nhiêu % số bánh trong đĩa?
Nếu em ăn hết 75 % số bánh trong đĩa thì em đã ăn được bao nhiêu cái bánh?
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài
Bµi tËp: 1;2;3;4;5 sgk/142.
§äc tríc néi dung bµi häc 42.
Làm thí nghiệm: Lấy hai cốc nước bằng nhau. Cốc 1 cho vào 3 thìa đường, cốc hai cho vào 6 thìa đường, hòa tan rồi uống 2 cốc. Nhận xét.
Chân thành cảm ơn thầy cô đã về dự giờ
Bài học kết thúc
Môn: HểA H?C 8
Thứ 2, ngày 07 tháng 04 năm 2014.
* Trường THCS Bình Sơn
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI TẬP: Biết rằng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (200C) 10g nước có thể hòa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối ăn.
Trộn 15 g đường vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?
Trộn 4,5g muối vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?
Dung dịch chưa bão hòa
Dung dịch đã bão hòa
15
4,5
Tiết 62 - Bài 41
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
I. Chất tan và chất không tan:
1. Thí nghiệm:
Thí nghiệm 1
*Cho một ít nước vào cốc đựng muối khuấy đều? Quan sát hiện tượng.
*Cho một ít nước vào cốc đựng cát khuấy đều? Quan sát hiện tượng.
Ta thấy muối tan trong nước.
Ta thấy cát không tan trong nước.
Thí nghiệm 2
*Lọc cốc nước muối rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
*Lọc cốc nước cát rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
Ta thấy có chất rắn màu trắng.
Ta thấy không có chất gì khác
Vậy em có nhận xét gì về khả năng hòa tan của một chất trong nước?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
Các em đã được học các loại hợp chất nào?
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Tính tan của một số axit; bazơ; muối trong nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT – BAZƠ – MUỐI
t: Hợp chất tan được trong nước.
k : Hợp chất không tan.
i: Hợp chất ít tan.
b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi.
kb: Hợp chất không bay hơi.
Vạch ngang "-" hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
BaSO4
K
Zn(NO3)2
t
H SiO
3
2
Al(OH)
3
AgCl
ZnSO
4
KHÔNG TAN
KHÔNG TAN
KHÔNG TAN
TAN
Bảng tính tan trong nước của các axit - bazơ - muối
Axit : Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic H2SiO3
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các bazơ?
Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước,
trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các muối?
- Những muối natri, kali đều tan.
- Những muối nitrrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat
không tan.
Nhìn vào bảng tính tan em có nhận xét gì về tính tan của các axit?
Axit: Hầu hết axit tan trong nước, trừ axit silixic
(H2SiO3)
Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ:
LiOH; KOH; NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2 ít tan
Lỡ Khi Nào Bạn Cần
Muối
- Những muối natri, kali đều tan.
- Những muối nitrat đều tan
- Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được (trừ muối bạc clorua, chì clorua, muối bari sunfat và muối chì sunfat không tan)
- Nhưng phần lớn muối cacbonat, photphat không hòa tan (Trừ muối của kim loại kiềm là K, Na, Li hoặc [NH4]+ mới tan)
Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
MÀU SẮC MỘT SỐ CHẤT
Ở 25OC KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO 100 g NƯỚC THÌ NGƯỜI TA THU ĐƯỢC DUNG DỊCH NaCl BÃO HÒA. TA NÓI ĐỘ TAN CỦA NaCl Ở 25OC LÀ 36g.
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C?
Bằng nhau, bằng 36 g
Vậy độ tan chính là cái gì?
Độ tan chính là số gam chất tan.
Có trong bao nhiêu g nước?
Trong 100 gam nước.
Ở nhiệt độ như thế nào?
Ở nhiệt độ xác định.
Tạo thành dung dịch như thế nào?
Dung dịch bão hòa
Bài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ ….
‘Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là ………… chất đó hòa tan trong ……..gam nước để tạo thành …………….. bão hòa ở một nhiệt độ …………….’
số gam
100
dung dịch
xác định
Ở 25OC KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO 100 g NƯỚC THÌ NGƯỜI TA THU ĐƯỢC DUNG DỊCH NaCl BÃO HÒA. TA NÓI ĐỘ TAN CỦA NaCl Ở 25OC LÀ 36 g.
36 g
36 g
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan (S ) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Hướng dẫn:
200g nước 60g NaCl
Vậy: 100g nước ? g NaCl
Bài tập 2: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Độ tan NaCl =
60
200
.
100g
= 30 (g)
GIẢI
S =
60
200
100g
.
mchất tan
mdung môi
Độ tan NaCl =
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100g
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
*Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 g nước ở 20oC để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200g.
Đề bài cho biết điều gì?
mdung môi = 250 g
S = 200g
Đề bài hỏi gì?
mchất tan = ? g
Em hãy nêu công thức tính độ tan?
S =
100g
mchất tan
mdung môi
.
S =
100g
mchất tan
mdung môi
.
.
200g
250 g
=
Vậy mđường = 500 g
Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100g
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn
t0 ( C)
Số g chất tan/100g nước
Em có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi nhiệt độ tăng?
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b. Độ tan của chất khí
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.
Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?
1
3
2
Khí
Nước
Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
Chất tan và chất không tan:
Thí nghiệm:
Kết luận:
Có chất tan và có chất không tan trong nước. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
3. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk)
II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:
Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S =
100
.
mchất tan
mdung môi
S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a. Độ tan của chất rắn
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b. Độ tan của chất khí
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.
- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.
Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?
Trả lời
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.
Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì?
Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí cacbonic.
Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.
Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.
Đáp án
Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
Bài tập: Đĩa bánh có 50 cái bánh.
Nếu em ăn hết 30 cái thì em đã ăn được bao nhiêu % số bánh trong đĩa?
Nếu em ăn hết 75 % số bánh trong đĩa thì em đã ăn được bao nhiêu cái bánh?
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài
Bµi tËp: 1;2;3;4;5 sgk/142.
§äc tríc néi dung bµi häc 42.
Làm thí nghiệm: Lấy hai cốc nước bằng nhau. Cốc 1 cho vào 3 thìa đường, cốc hai cho vào 6 thìa đường, hòa tan rồi uống 2 cốc. Nhận xét.
Chân thành cảm ơn thầy cô đã về dự giờ
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: tống duy khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)