Bài 40. Ôn tập phần Di truyền và biến dị
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Lâm |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ôn tập phần Di truyền và biến dị thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ trong nguyên phân?
*Những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ trong nguyên phân.
- Kì đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
- Kì giữa: Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
- Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ.
Tiết 35: ÔN TẬP
PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. Hệ thống hoá kiến thức:
- HS nhớ lại kiến thức đã học, hoạt động nhóm hoàn thành các bảng sau.
- Nhóm 1: Bảng tóm tắt bảng các quy luật di truyền.
- Nhóm 2: Hoàn thành bảng Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Nhóm 3: Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin.
- Nhóm 4: Hoàn thành bảng các dạng đột biến.
Nhóm 1: Hoàn thành bảng tóm tắt bảng các quy luật di truyền.
Nhóm 2: Hoàn thành bảng bản chất và ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Nhóm 3: Hoàn thành bảng Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN, prôtêin.
Nhóm 4: Hoàn thành bảng các dạng đột biến
II. Làm bài tập:
Trả lời: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Cụ thể:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuổi axit amin cấu thành nên prôtêin.
+ Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ:
AND (gen) -> mARN-> Prôtêin-> Tính trạng.
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiển sản xuất như thế nào?
- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Vận dụng: Bất kỳ một giống nào ( kiểu gen) muốn có năng suất ( số lượng - kiểu hình) Cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh)
Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp?
Trả lời: Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì:
+ Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng những phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội.
Câu 5: Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào.
Trả lời: Ưu thế của công nghệ tế bào:
+ Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo -> tạo ra cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh.
+ Rút ngắn thời gian tạo giống.
+ Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
* Bài tập:
Một đoạn phân tử ADN có 1400 vòng xoắn. Hãy xác định : Tổng số nuclêôtit và chiều dài của đoạn ADN
* Baøi giaûi:
-Toång soá nucleâoâtit vaø chieàu daøi cuûa ñoaïn ADN
- Bieát trong ADN, moãi voøng xoaén coù chöùa 20 nucleâoâtit vaø daøi 34Ao
Toång soá nucleâoâtít cuûa ñoaïn ADN laø:
20 . 1400 = 28000 (nucleâoâtit)
Chieàu daøi cuûa ñoaïn ADN laø:
1400 . 34 = 47600 ( Ao )
IV. Kiểm tra đánh giá:
V. Dặn dò:
Hoàn thành bảng những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Ôn tập và chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ I
Tiết học đến đây là kết thúc, xin kính mời quý thầy cô giáo và các em nghĩ.
Xin chân thành cảm ơn!
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ trong nguyên phân?
*Những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ trong nguyên phân.
- Kì đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
- Kì giữa: Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
- Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ.
Tiết 35: ÔN TẬP
PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. Hệ thống hoá kiến thức:
- HS nhớ lại kiến thức đã học, hoạt động nhóm hoàn thành các bảng sau.
- Nhóm 1: Bảng tóm tắt bảng các quy luật di truyền.
- Nhóm 2: Hoàn thành bảng Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Nhóm 3: Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin.
- Nhóm 4: Hoàn thành bảng các dạng đột biến.
Nhóm 1: Hoàn thành bảng tóm tắt bảng các quy luật di truyền.
Nhóm 2: Hoàn thành bảng bản chất và ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Nhóm 3: Hoàn thành bảng Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN, prôtêin.
Nhóm 4: Hoàn thành bảng các dạng đột biến
II. Làm bài tập:
Trả lời: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Cụ thể:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuổi axit amin cấu thành nên prôtêin.
+ Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ:
AND (gen) -> mARN-> Prôtêin-> Tính trạng.
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiển sản xuất như thế nào?
- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Vận dụng: Bất kỳ một giống nào ( kiểu gen) muốn có năng suất ( số lượng - kiểu hình) Cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh)
Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp?
Trả lời: Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì:
+ Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng những phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội.
Câu 5: Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào.
Trả lời: Ưu thế của công nghệ tế bào:
+ Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo -> tạo ra cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh.
+ Rút ngắn thời gian tạo giống.
+ Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
* Bài tập:
Một đoạn phân tử ADN có 1400 vòng xoắn. Hãy xác định : Tổng số nuclêôtit và chiều dài của đoạn ADN
* Baøi giaûi:
-Toång soá nucleâoâtit vaø chieàu daøi cuûa ñoaïn ADN
- Bieát trong ADN, moãi voøng xoaén coù chöùa 20 nucleâoâtit vaø daøi 34Ao
Toång soá nucleâoâtít cuûa ñoaïn ADN laø:
20 . 1400 = 28000 (nucleâoâtit)
Chieàu daøi cuûa ñoaïn ADN laø:
1400 . 34 = 47600 ( Ao )
IV. Kiểm tra đánh giá:
V. Dặn dò:
Hoàn thành bảng những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Ôn tập và chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ I
Tiết học đến đây là kết thúc, xin kính mời quý thầy cô giáo và các em nghĩ.
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)