Bài 40. Ôn tập phần Di truyền và biến dị

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Oanh | Ngày 04/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ôn tập phần Di truyền và biến dị thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

BÀI 40 :
ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

I/ HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC :
Hãy ôn lại kiến thức đã học, điền nội dung phù hợp vào các bảng 40.1- 40.5
1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.1:
Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau . Phân li và tổ hợp tự do
Xác định
tính trội
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
Tạo ra biến
dị tổ hợp
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng phân li trong phân bào
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi
ở các loài giao phối tỉ lệ đực / cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính
Điều khiển tỉ lệ đực / cái
Trong quá trình phát sinh giao tử,mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.2:
NST kép co ngắn dính vào thoi phân bào ở tâm động
NST kép co ngắn . Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo
NST co lại , thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội )
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo
Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn
Hai tế bào con hình thành có số NST như tế bào mẹ 2n
Các NST kép trong nhân có số lượng n kép bằng ½ tế bào mẹ
Các NST đơn trong nhân có số lượng bằng n (NST đơn)
1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.3:
Giữ nguyên bộ NST 2n,hai tế bào con được tạo ra có bộ NST giống như tế bào mẹ
Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ của tế bào và cơ thể
Làm giảm số lượng của NSTđi một nửa . Các tế bào con có số lượng NST (n) bằng ½ tế bào mẹ
Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ của cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp
Kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội (2n)
Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn các biến dị tổ hợp
1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.4:
-Chuỗi xoắn kép
-Bốn loại Nuclêôtit : A ,T, G, X
-Lưu giữ các thông tin di truyền
-Truyền đạt các thông tin di truyền

-Chuỗi xoắn đơn
-Bốn loại nuclêôtit: A, U, G , X
-Truyền đạt thông tin di truyền
-Vận chuyển các axit amin
-Tham gia cấu trúc ribôxôm
-Một hay nhiều chuỗi đơn
-20 Loại axit amin
-Cấu trúc các bộ phận của tế bào
-Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất
-Hoocmôn điều hòa quá trình TĐC
-Vận chuyển ,cung cấp năng lượng
Các dạng đột biến cấu trúc NST:
C
A
E
B
D
C
A
E
B
D
C
A
E
B
D
E
F
A
H
C
B
G
C
B
E
C
A
B
F
G
C
A
E
D
B
NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi
D
1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.5:
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN tại một điểm nào đó
Mất , thêm , thay thế một cặp nuclêôtit
Những biến đổi trong cấu trúc của NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST
Mất , lặp , đảo đoạn
Dị bội thể và đa bội thể
II/ CÂU HỎI ÔN TẬP:
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ :
ADN (gen) mARN Prôtêin Tính trạng
TL: Mối liên hệ này cho thấy ADN làm khuôn mẫu tổng hợp mARN diễn ra ở trong nhân tế bào , mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở chất tế bào cấu thành prôtêin , từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ kiểu gen , môi trường và kiểu hình . Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ?
TL : Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường . Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường . Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen , không hoặc rất ít chịu ảnh hưởng của môi trường .
Còn tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường nên biểu hiện rất khác nhau
Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số lượng , tạo điều kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu , làm giảm năng suất .

II/ CÂU HỎI ÔN TẬP:
Câu 3: Vì sao việc nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp ? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó .
TL: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp những khó khăn:
- Người sinh sản chậm và đẻ ít con .
- Vì lí do xã hội , không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến , vì vậy người ta đã đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp , thông dụng , đơn giản dễ thực hiện , hiệu quả cao . Đó là phương pháp nghiên phả hệ và trẻ đồng sinh .
Phương pháp nghiên cứu phả hệ :Là theo dõi sự di truyền của môt tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó
Nghiên cứu trẻ đồng sinh : Giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen , vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng . Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quy định , tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội .

II/ CÂU HỎI ÔN TẬP:
? Sự hiểu biết về di truyền y học tư vấn có tác dụng gì ?
Di truyền y học giúp phát hiện sớm,dự đoán và ngăn ngừa và tiến đến chữa trị các bệnh di truyền cảu loài người.Ví dụ bệnh câm diếc bẩm sinh do một gen lặn quy đinh,2 vợ chồng đều bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh có thể dụe đoán cả 2 vợ chồng này đều dị hợp về gen này do đó nếu tiếp tục sinh con nữa thì khả năng đứa thứ 2 cũng bị tật này lên đến 25%

Di truyền y học tư vấn bao gồm việc dự đoán,cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.Người ta thường khám di truyền trước khi kết hôn,hoặc trước khi sinh con,khi cần thiết thì lập sơ đồ phả hệ về các bệnh tật di truyền có liên quan đến cả 2 bên gia đình vợ và chồng để có những dự đoán chính xác và cho những lời khuyên về việc nên hay không nên kết hôn,nên hay không nên sinh con
BÀI TẬP:
Bài 1:Ở lúa,tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong.Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a.Xác định kết quả thu được ở F1 và F2
b.Nếu cho cây F1 và cây F2 có hạt gạo đục nói trên lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?

Quy ước:Gen A :hạt gạo đục
Gen a:hạt gạo trong
a.Xác định kết quả ở F1 và F2:
-Cây P có hạt gạo đục thuần chủng mang kiểu gen AA
-Cây P có hạt gạo trong mang kiểu gen aa
Sơ đồ lai: P: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa (100% hạt gạo đục)

F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A , a A , a
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hạt đục : 1 hạt trong
b.F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau:
F1 mang kiểu gen Aa
F2 hạt gạo đục có kiểu gen AA hoặc Aa
Có 2 phép lai xãy ra:

Phép lai 1: P: Aa x AA
GP: A ,a A
F1: 1A A : 1Aa (100% hạt đục)
Phép lai 2: P: Aa x Aa
Gp: A,a A,a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 hạt đục :1 hạt trong.
1.Số NST cùng
trạng thái,
crômatit và
số tâm động
trong mỗi
tế bào ở
từng kỳ
của quá
trình nguyên
phân được
tính theo
bảng:

2.Tính số lần nguyên phân,số tế bào con tạo ra.số NST môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân và số NST có trong các tế bào con.
a.Nếu có 1 tế bào mẹ(2n) tiến hành nguyên phân x lần thì:
-Số tế bào con bằng 2x
-Số NST có trong các tế bào con=2x. 2n
-Số NST môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân=(2x – 1).2n

b.Nếu có nhiều tế bào cùng nguyên phân với số lần bằng nhau là a
-Tổng số tế bào con sau nguyên phân =a.2x
- Số NST có trong các tế bào con= a.2x.2n
-Số NST môi trường cc cho a tế bào tiến hành quá trình nguyên phân =(2x-1).a.2n
Áp dụng:
Có 5 tế bào sinh dưỡng của 1 loài đều nguyên phân 2 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liêu tương đương 120 NST.
Xác định:số tế bào con được tạo thành
Tên của loài
Số NST có trong các tế bào con.


a.Số tb con được tạo thành:
a.2x = 5 . 22 = 20(tế bào)
b.Tên của loài:
-Số NST môi trường cung cấp:(2x -1).a.2n
Suy ra 2n =120:(2x -1).a =120: 2x -1) = 8
2n = 8 -> Loài ruồi giấm
c.Số NST có trong các tế bào con:
20.2n =20.8 = 160 (NST)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Oanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)