Bài 40. Dung dịch
Chia sẻ bởi Bùi Thị Xuân Nga |
Ngày 23/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Dung dịch thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 8/8
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRỌNG KỶ
- Nước là chất lỏng, không màu không mùi không vị, lớp nước dày có màu xanh nhạt.
- Nước có to sôi = 1000C; to đông đặc = 00 C; ở 40C có D =1g/ml.
- Nước có thể hòa tan được nhiều chất khác nhau ( rắn , lỏng , khí ) .
Em hãy nêu tính chất vật lí của nước?
KIỂM TRA BÀI CŨ
DUNG DỊCH
TIẾT 60 – BÀI 40:
Chương 6: DUNG DỊCH
Cho 1 thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Quan sát hiện tượng?
Hiện tượng: Đường tan trong nước tạo thành nước đường.
Chất tan.
Dung môi của đường
Dung dịch.
Đường
Nước
Nước đường
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
a.Thí nghiệm 1:
1.Thí nghiệm:
Bài 40: DUNG DỊCH
b.Thí nghiệm 2:
Cho vài giọt dầu ăn vào:
Cốc1: đựng xăng.
Cốc2 : đựng nước.
Khuấy nhẹ, quan sát hiện tượng ?
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
BÀI 40 : DUNG DỊCH
1. Thí nghiệm.
a.Thí nghiệm 1:
Hiện tượng: + Xăng hoà tan được dầu ăn tạo chất lỏng đồng nhất.
+ Nu?c khơng hồ tan du?c d?u an.
Ai nhanh hơn
Hãy chọn đáp án đúng :
B. Xăng không là dung môi của dầu ăn.
C. Nước không là dung môi của dầu ăn.
D. Nước là dung môi của dầu ăn.
A . Xăng là dung môi của dầu ăn
A.
C
Ta nói : + Xăng là dung môi của dầu ăn
+ Nước không là dung môi của dầu ăn
Dầu ăn
Nước
Xăng
Dung dịch
Dầu ăn
Nước
Cốc 1
Cốc 2
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
b.Thí nghiệm 2:
BÀI 40 : DUNG DỊCH
1. Thí nghiệm.
a.Thí nghiệm 1:
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
2. Kết luận
Ví dụ: đường + nước nước đường
mchất tan
mdung môi
=
mdung dịch
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Thảo luận nhóm:
Lấy vài ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong mỗi dung dịch đó.
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
b.Thí nghiệm 2:
BÀI 40 : DUNG DỊCH
1. Thí nghiệm.
a.Thí nghiệm 1:
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
2. Kết luận
Ví dụ: đường + nước nước đường
mchất tan
mdung môi
=
mdung dịch
II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa:
1. Thí nghiệm.
Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ
Quan sát hiện tượng ?
2.Hiện tượng :
ở giai đoạn đầu ta được dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hòa tan thêm đường
ở giai đoạn sau ta được một dung dịch đường không thể hòa tan thêm đường
*Nhận xét :
Ta nói dung dịch đường chưa bão hòa.
Ta nói dung dịch đường bão hòa.
Đường
Nước
Giai đoạn đầu
Đường không tan
Dung dịch bão hoà
Giai đoạn sau
Dung dịch chưa bão hoà
Nước đường
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
b.Thí nghiệm 2:
BÀI 40 : DUNG DỊCH
1. Thí nghiệm.
a.Thí nghiệm 1:
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
2. Kết luận
II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa:
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận:
- Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
Ở một nhiệt độ xác định:
a. Chuyển đổi dung dịch NaCl chưa bão hòa thành dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng
b. Chuyển đổi dung dịch NaCl bão hòa thành dung dịch NaCl chưa bão hòa ở nhiệt độ phòng
Đáp án
a. Cho thêm NaCl
b. Cho thêm nước
THẢO LUẬN NHÓM
Trường hợp 1
( Khuấy đều )
( Đun nóng)
( Nghiền nhỏ)
( Để yên )
Hãy quan sát thí nghiệm mô phỏng trên và cho biết : Những trường hợp nào giúp cho quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ?
Nước
Chất rắn
Chú thích:
Lượng nước, lượng chất rắn có trong mỗi cốc như nhau:
Thí nghiệm mô phỏng:
+ Khuấy dung dịch
+ Đun nóng dung dịch
+ Nghiền nhỏ chất rắn
Trường hợp 2
Trường hợp 3
Trường hợp 4
Thí nghiệm 2: (Nhãm 1, 2) Cho 2, 5 gam muối ăn (NaCl) như nhau vào 2 cốc thuỷ tinh có cùng thể tích nước là 50 ml. Cốc thứ 1 muèi ¨n h¹t nguyªn, cốc thứ 2 muèi ¨n nghiÒn nhá. Quan sát lượng muối ăn còn lại trong mỗi cốc như thế nào?
Thí nghiệm 3 :(Nhãm 3, 4) Cho 2,5 gam muối ăn (NaCl) như nhau vào 2 cốc thuỷ tinh có cùng thể tích nước là 50 ml. Cốc thứ 1 đun nóng, cốc thứ 2 ở nhiệt độ phòng. Quan sát lượng muối ăn còn lại trong mỗi cốc như thế nào?
* TN 2: Cốc thứ 2 muối ăn (NaCl) bị hoà tan nhanh hơn.
* TN 3: Cốc thứ 1: muối ăn (NaCl) bị hoà tan nhanh hơn.
BÀI 40 : DUNG DỊCH
3. Nghiền nhỏ chất rắn
Kích thước của chất rắn càng nhỏ thì sự hòa tan chất rắn càng nhanh, vì gia tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất rắn với phân tử nước.
1. Khuấy dung dich
Sự khuấy làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn, vì nó luôn tạo ra sự tiếp xúc mới giữa các chất rắn và các phân tử nước.
2. Đun nóng dung dịch
Đun nóng dung dịch làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. Vì nhiệt độ càng cao các phân tử nước chuyển động càng nhanh, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.
BÀI 40 : DUNG DỊCH
I. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH:
II. DUNG DỊCH CHƯA BẢO HÒA, DUNG DỊCH BẢO HÒA:
III/ LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ TRÌNH HOÀ TAN CHẤT RẮN TRONG NƯỚC XẢY RA NHANH HƠN?
Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau:
- Khuấy dung dịch.
- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.
KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
Hãy chän một phương án đúng nhất
1/ Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng
B. Của chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan
2/ Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất:
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi
D
A
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu1: Từ gồm 5 chữ cái: Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
Câu3: Từ gồm 4 chữ cái: Là chất khí chiếm tỷ lệ lớn nhất về thể tích trong thành phần của không khí.
Câu 5: Từ gồm 4 chữ cái: Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Câu 4: Từ gồm 4 chữ cái: Là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit
Câu 6: Từ gồm 8 chữ cái: Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu7: Từ gồm7chữ cái: Là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Câu 8 : Từ gồm7 chữ cái: Là chất bị hòa tan trong dung môi.
Trò chơi ô ch
Câu2: Từ gồm 6 chữ cái : Là sự ôxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
ữ
H
Y
Ð
R
O
S
Ư
C
H
A
Y
T
A
X
I
ô
i
M
U
h
D
U
n
G
D
i
C
D
U
N
G
M
ô
I
C
T
â
H
N
A
T
Trò chơi ô chữ hoá học
I
N
T
ơ
Từ khóa : Gồm 8 chữ cái : Nói lên tính chất đặc trưng của dung dịch.
Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập 3, 4 SGK trang 138.
Chuẩn bị Bài 41: Độ tan của một chất trong nước trước ở nhà.
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc các em học giỏi,chăm ngoan
Xin chân thành cảm ơn
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRỌNG KỶ
- Nước là chất lỏng, không màu không mùi không vị, lớp nước dày có màu xanh nhạt.
- Nước có to sôi = 1000C; to đông đặc = 00 C; ở 40C có D =1g/ml.
- Nước có thể hòa tan được nhiều chất khác nhau ( rắn , lỏng , khí ) .
Em hãy nêu tính chất vật lí của nước?
KIỂM TRA BÀI CŨ
DUNG DỊCH
TIẾT 60 – BÀI 40:
Chương 6: DUNG DỊCH
Cho 1 thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Quan sát hiện tượng?
Hiện tượng: Đường tan trong nước tạo thành nước đường.
Chất tan.
Dung môi của đường
Dung dịch.
Đường
Nước
Nước đường
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
a.Thí nghiệm 1:
1.Thí nghiệm:
Bài 40: DUNG DỊCH
b.Thí nghiệm 2:
Cho vài giọt dầu ăn vào:
Cốc1: đựng xăng.
Cốc2 : đựng nước.
Khuấy nhẹ, quan sát hiện tượng ?
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
BÀI 40 : DUNG DỊCH
1. Thí nghiệm.
a.Thí nghiệm 1:
Hiện tượng: + Xăng hoà tan được dầu ăn tạo chất lỏng đồng nhất.
+ Nu?c khơng hồ tan du?c d?u an.
Ai nhanh hơn
Hãy chọn đáp án đúng :
B. Xăng không là dung môi của dầu ăn.
C. Nước không là dung môi của dầu ăn.
D. Nước là dung môi của dầu ăn.
A . Xăng là dung môi của dầu ăn
A.
C
Ta nói : + Xăng là dung môi của dầu ăn
+ Nước không là dung môi của dầu ăn
Dầu ăn
Nước
Xăng
Dung dịch
Dầu ăn
Nước
Cốc 1
Cốc 2
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
b.Thí nghiệm 2:
BÀI 40 : DUNG DỊCH
1. Thí nghiệm.
a.Thí nghiệm 1:
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
2. Kết luận
Ví dụ: đường + nước nước đường
mchất tan
mdung môi
=
mdung dịch
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Thảo luận nhóm:
Lấy vài ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong mỗi dung dịch đó.
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
b.Thí nghiệm 2:
BÀI 40 : DUNG DỊCH
1. Thí nghiệm.
a.Thí nghiệm 1:
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
2. Kết luận
Ví dụ: đường + nước nước đường
mchất tan
mdung môi
=
mdung dịch
II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa:
1. Thí nghiệm.
Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ
Quan sát hiện tượng ?
2.Hiện tượng :
ở giai đoạn đầu ta được dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hòa tan thêm đường
ở giai đoạn sau ta được một dung dịch đường không thể hòa tan thêm đường
*Nhận xét :
Ta nói dung dịch đường chưa bão hòa.
Ta nói dung dịch đường bão hòa.
Đường
Nước
Giai đoạn đầu
Đường không tan
Dung dịch bão hoà
Giai đoạn sau
Dung dịch chưa bão hoà
Nước đường
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
b.Thí nghiệm 2:
BÀI 40 : DUNG DỊCH
1. Thí nghiệm.
a.Thí nghiệm 1:
I. Dung môi- chất tan – dung dịch:
2. Kết luận
II. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa:
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận:
- Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
Ở một nhiệt độ xác định:
a. Chuyển đổi dung dịch NaCl chưa bão hòa thành dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng
b. Chuyển đổi dung dịch NaCl bão hòa thành dung dịch NaCl chưa bão hòa ở nhiệt độ phòng
Đáp án
a. Cho thêm NaCl
b. Cho thêm nước
THẢO LUẬN NHÓM
Trường hợp 1
( Khuấy đều )
( Đun nóng)
( Nghiền nhỏ)
( Để yên )
Hãy quan sát thí nghiệm mô phỏng trên và cho biết : Những trường hợp nào giúp cho quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ?
Nước
Chất rắn
Chú thích:
Lượng nước, lượng chất rắn có trong mỗi cốc như nhau:
Thí nghiệm mô phỏng:
+ Khuấy dung dịch
+ Đun nóng dung dịch
+ Nghiền nhỏ chất rắn
Trường hợp 2
Trường hợp 3
Trường hợp 4
Thí nghiệm 2: (Nhãm 1, 2) Cho 2, 5 gam muối ăn (NaCl) như nhau vào 2 cốc thuỷ tinh có cùng thể tích nước là 50 ml. Cốc thứ 1 muèi ¨n h¹t nguyªn, cốc thứ 2 muèi ¨n nghiÒn nhá. Quan sát lượng muối ăn còn lại trong mỗi cốc như thế nào?
Thí nghiệm 3 :(Nhãm 3, 4) Cho 2,5 gam muối ăn (NaCl) như nhau vào 2 cốc thuỷ tinh có cùng thể tích nước là 50 ml. Cốc thứ 1 đun nóng, cốc thứ 2 ở nhiệt độ phòng. Quan sát lượng muối ăn còn lại trong mỗi cốc như thế nào?
* TN 2: Cốc thứ 2 muối ăn (NaCl) bị hoà tan nhanh hơn.
* TN 3: Cốc thứ 1: muối ăn (NaCl) bị hoà tan nhanh hơn.
BÀI 40 : DUNG DỊCH
3. Nghiền nhỏ chất rắn
Kích thước của chất rắn càng nhỏ thì sự hòa tan chất rắn càng nhanh, vì gia tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất rắn với phân tử nước.
1. Khuấy dung dich
Sự khuấy làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn, vì nó luôn tạo ra sự tiếp xúc mới giữa các chất rắn và các phân tử nước.
2. Đun nóng dung dịch
Đun nóng dung dịch làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. Vì nhiệt độ càng cao các phân tử nước chuyển động càng nhanh, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.
BÀI 40 : DUNG DỊCH
I. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH:
II. DUNG DỊCH CHƯA BẢO HÒA, DUNG DỊCH BẢO HÒA:
III/ LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ TRÌNH HOÀ TAN CHẤT RẮN TRONG NƯỚC XẢY RA NHANH HƠN?
Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau:
- Khuấy dung dịch.
- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.
KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
Hãy chän một phương án đúng nhất
1/ Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng
B. Của chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan
2/ Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất:
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi
D
A
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu1: Từ gồm 5 chữ cái: Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
Câu3: Từ gồm 4 chữ cái: Là chất khí chiếm tỷ lệ lớn nhất về thể tích trong thành phần của không khí.
Câu 5: Từ gồm 4 chữ cái: Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Câu 4: Từ gồm 4 chữ cái: Là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit
Câu 6: Từ gồm 8 chữ cái: Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu7: Từ gồm7chữ cái: Là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Câu 8 : Từ gồm7 chữ cái: Là chất bị hòa tan trong dung môi.
Trò chơi ô ch
Câu2: Từ gồm 6 chữ cái : Là sự ôxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
ữ
H
Y
Ð
R
O
S
Ư
C
H
A
Y
T
A
X
I
ô
i
M
U
h
D
U
n
G
D
i
C
D
U
N
G
M
ô
I
C
T
â
H
N
A
T
Trò chơi ô chữ hoá học
I
N
T
ơ
Từ khóa : Gồm 8 chữ cái : Nói lên tính chất đặc trưng của dung dịch.
Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập 3, 4 SGK trang 138.
Chuẩn bị Bài 41: Độ tan của một chất trong nước trước ở nhà.
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc các em học giỏi,chăm ngoan
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Xuân Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)