Bài 4. Những câu hát than thân
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hảo |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Những câu hát than thân thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô giáo và các em học sinh!
Những bức tranh sau minh họa cho bài ca dao nào? Hãy đọc thuộc lòng bài ca dao ấy và nêu những đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa nội dung của bài ca dao.
Kiểm tra bài cũ:
Đền Ngọc Sơn
Đài Nghiên
Cầu Thê Húc
Tháp Bút
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
Hướng dẫn đọc:
Đọc to, rõ, ngừng nghỉ đúng nơi, đúng chỗ, đúng nhịp. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện cảm xúc.
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
3. Thân em như trái bần trôi
Gío dập sóng dồi biết tấp vào đâu
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hi?u chung:
1. D?c:
2. Nhan d?: " Nh?ng câu hát than thân"
Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm tâm sự của tầng lớp bình dân, nêu lên hiện thực đời sống của người lao động dưới chế độ cũ.
Bài 1: Nói về thân phận con cò
Bài 2: Nói về thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc
Bài 3: Nói về thân phận trái bần
Nói về những thân phận bé mọn, cay đắng trong xã hội
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu nội dung
1. Bài ca dao 1:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Tiết 13 : Những câu hát than thân
"Nước non
lận đận
một mình
Thân cò
lên thác xuống ghềnh
bấy nay
Ai
làm cho
bể kia đầy
Cho
ao kia cạn
cho gầy cò con ?"
: Gợi lên sự trắc trở, khó khăn
: Càng tô đậm thêm sự vất vả của cò
: Gợi sự cô đơn, lẻ loi, khổ sở
Bể đầy, ao cạn
lận đận
lên thác xuống ghềnh
Thân cò
:là khi cò không còn chỗ kiếm ăn
*Nghệ thuật:
Ai
: ám chỉ các tầng lớp thống trị
Từ cho được lặp đi lặp lại như 1 tiếng nấc, lời than t? cáo tội ác của các tầng lớp thống trị trong xã hội
- Sự đối lập:
+ Nước non > < Một mình
+ Thân cò > < Thác ghềnh
- Tõ ®èi lËp:
+ Lên (thác) >< xuống (ghềnh)
+Bể (đầy) >< ao (cạn)
- Sử dụng câu hỏi tu từ ở cuối bài
bể kia đầy
ao kia cạn
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài ca dao 1:
- Từ láy, từ ngữ miêu tả, hình ảnh đối lập, câu hỏi tu từ .
? Cuộc đời lận đận cay đắng của cò là biểu tượng cho cuộc đời vất vả, gian khổ của người lao động.
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài ca dao 1:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
2. Bài ca dao 2:
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
Thảo luận nhóm:
T×m nh÷ng h×nh ¶nh Èn dô trong bµi ca dao vµ nªu ý nghÜa cña nã?
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Chim Đỗ Quyên (Cuốc, Quốc)
Hình ảnh ẩn dụ
Con cò
Con kiến
Con hạc
Con cuốc
th¬ng cho th©n phËn suèt ®êi bÞ kÎ kh¸c bßn rót søc lùc
thương cho thân phận thấp cổ bé họng, có nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ
thương cho cuộc đời phiêu bạt,lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động
thương cho nỗi khổ của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài ca dao 1:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
2. Bài ca dao 2:
Bằng hình ảnh ẩn dụ đã cho ta thấy nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài ca dao 1:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
2. Bài ca dao 2:
3. Bài ca dao 3:
3. Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
1. Bài ca dao 1:
3. Bài ca dao 3:
-Mở đầu bằng cụm từ thân em, so sánh thân phận lệ thuộc, không được quyền quyết định cuộc đời của người phụ nữ trong xã h?i phong ki?n.
2. Bài ca dao 2:
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu nội dung
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, tượng trưng, phóng đại, điệp từ, ngữ .
- Sử dụng các cách nói: thân em, thên cò, con cò,.
- Sử dụng thành ngữ.
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu nội dung
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Ý nghĩa: Nh?ng bài ca dao than thân không ch? nêu lên n?i kh? và tâm tr?ng c?a ngu?i lao d?ng mà còn th? hi?n tinh th?n nhân d?o, c?m thông, chia s? v?i nh?ng con ngu?i g?p c?nh ng? d?ng cay, kh? c?c.
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu nội dung
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
III. Tổng kết:
IV. Luyện tập:
Tìm những câu ca dao cùng chủ đề với các câu vừa học.
"Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy sáo măng
Có sáo thì sáo nước trong
Đừng sáo nước đục dau lòng cò con"
"Cái cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo nuôi chồng, tiếng khóc nỉ non"
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng các bài ca dao,
Nắm ý nghĩa và nghệ thuật của từng bài,
làm bài tập, sưu tầm theo yêu cầu.
Soạn văn bản : Những câu hát châm biếm (SGK/51)
+ Đọc văn bản,
+ Tìm hiểu chú thích,
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Tìm hiểu các bài ca dao có chủ đề và
cách diễn đạt tương tự.
Cảm ơn quý thầy cô về dự giờ!
Chúc quý thầy cô luôn vui khỏe!
Những bức tranh sau minh họa cho bài ca dao nào? Hãy đọc thuộc lòng bài ca dao ấy và nêu những đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa nội dung của bài ca dao.
Kiểm tra bài cũ:
Đền Ngọc Sơn
Đài Nghiên
Cầu Thê Húc
Tháp Bút
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
Hướng dẫn đọc:
Đọc to, rõ, ngừng nghỉ đúng nơi, đúng chỗ, đúng nhịp. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện cảm xúc.
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
3. Thân em như trái bần trôi
Gío dập sóng dồi biết tấp vào đâu
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hi?u chung:
1. D?c:
2. Nhan d?: " Nh?ng câu hát than thân"
Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm tâm sự của tầng lớp bình dân, nêu lên hiện thực đời sống của người lao động dưới chế độ cũ.
Bài 1: Nói về thân phận con cò
Bài 2: Nói về thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc
Bài 3: Nói về thân phận trái bần
Nói về những thân phận bé mọn, cay đắng trong xã hội
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu nội dung
1. Bài ca dao 1:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Tiết 13 : Những câu hát than thân
"Nước non
lận đận
một mình
Thân cò
lên thác xuống ghềnh
bấy nay
Ai
làm cho
bể kia đầy
Cho
ao kia cạn
cho gầy cò con ?"
: Gợi lên sự trắc trở, khó khăn
: Càng tô đậm thêm sự vất vả của cò
: Gợi sự cô đơn, lẻ loi, khổ sở
Bể đầy, ao cạn
lận đận
lên thác xuống ghềnh
Thân cò
:là khi cò không còn chỗ kiếm ăn
*Nghệ thuật:
Ai
: ám chỉ các tầng lớp thống trị
Từ cho được lặp đi lặp lại như 1 tiếng nấc, lời than t? cáo tội ác của các tầng lớp thống trị trong xã hội
- Sự đối lập:
+ Nước non > < Một mình
+ Thân cò > < Thác ghềnh
- Tõ ®èi lËp:
+ Lên (thác) >< xuống (ghềnh)
+Bể (đầy) >< ao (cạn)
- Sử dụng câu hỏi tu từ ở cuối bài
bể kia đầy
ao kia cạn
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài ca dao 1:
- Từ láy, từ ngữ miêu tả, hình ảnh đối lập, câu hỏi tu từ .
? Cuộc đời lận đận cay đắng của cò là biểu tượng cho cuộc đời vất vả, gian khổ của người lao động.
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài ca dao 1:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
2. Bài ca dao 2:
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
Thảo luận nhóm:
T×m nh÷ng h×nh ¶nh Èn dô trong bµi ca dao vµ nªu ý nghÜa cña nã?
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Chim Đỗ Quyên (Cuốc, Quốc)
Hình ảnh ẩn dụ
Con cò
Con kiến
Con hạc
Con cuốc
th¬ng cho th©n phËn suèt ®êi bÞ kÎ kh¸c bßn rót søc lùc
thương cho thân phận thấp cổ bé họng, có nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ
thương cho cuộc đời phiêu bạt,lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động
thương cho nỗi khổ của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài ca dao 1:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
2. Bài ca dao 2:
Bằng hình ảnh ẩn dụ đã cho ta thấy nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài ca dao 1:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
2. Bài ca dao 2:
3. Bài ca dao 3:
3. Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
I. Tìm hi?u chung:
II. Tìm hiểu nội dung:
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
1. Bài ca dao 1:
3. Bài ca dao 3:
-Mở đầu bằng cụm từ thân em, so sánh thân phận lệ thuộc, không được quyền quyết định cuộc đời của người phụ nữ trong xã h?i phong ki?n.
2. Bài ca dao 2:
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu nội dung
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, tượng trưng, phóng đại, điệp từ, ngữ .
- Sử dụng các cách nói: thân em, thên cò, con cò,.
- Sử dụng thành ngữ.
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu nội dung
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Ý nghĩa: Nh?ng bài ca dao than thân không ch? nêu lên n?i kh? và tâm tr?ng c?a ngu?i lao d?ng mà còn th? hi?n tinh th?n nhân d?o, c?m thông, chia s? v?i nh?ng con ngu?i g?p c?nh ng? d?ng cay, kh? c?c.
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu nội dung
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
III. Tổng kết:
IV. Luyện tập:
Tìm những câu ca dao cùng chủ đề với các câu vừa học.
"Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy sáo măng
Có sáo thì sáo nước trong
Đừng sáo nước đục dau lòng cò con"
"Cái cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo nuôi chồng, tiếng khóc nỉ non"
Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng các bài ca dao,
Nắm ý nghĩa và nghệ thuật của từng bài,
làm bài tập, sưu tầm theo yêu cầu.
Soạn văn bản : Những câu hát châm biếm (SGK/51)
+ Đọc văn bản,
+ Tìm hiểu chú thích,
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Tìm hiểu các bài ca dao có chủ đề và
cách diễn đạt tương tự.
Cảm ơn quý thầy cô về dự giờ!
Chúc quý thầy cô luôn vui khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)