Bài 4. Những câu hát than thân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hạnh |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Những câu hát than thân thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
LỚP 7
Giáo viên : Trần Thị Hoa
Kiểm tra bài cũ:
Những bức tranh sau minh họa cho bài ca dao nào? Hãy đọc thuộc lòng bài ca dao ấy và nêu những đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa nội dung của bài ca dao.
Năm cửa ô
Sông Thương
Sông Lục đầu
Núi Tản Viên
Đền Sòng
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
Đọc to, rõ, ngừng nghỉ đúng nơi, đúng chỗ, đúng nhịp. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện cảm xúc.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
3. Thân em như trái bần trôi
Giú dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
2. Chú thích
- Nhan đề : Những câu hát than thân theå hieän noãi nieàm taâm söï cuûa taàng lôùp bình daân, neâu leân hieän thöïc ñôøi soáng cuûa ngöôøi lao ñoäng döôùi cheá ñoä cuõ.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
2. Chú thích
- Nhan đề : Những câu hát than thân theå hieän noãi nieàm taâm söï cuûa taàng lôùp bình daân, neâu leân hieän thöïc ñôøi soáng cuûa ngöôøi lao ñoäng döôùi cheá ñoä cuõ.
Bài 1: Nói về thân phận con cò.
Bài 2: Nói về thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc.
Bài 3: Nói về thân phận trái bần.
=> Nói về những thân phận bé mọn, cay đắng trong xã hội.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
- Lời của người lao động thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong xã hội cũ.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
THẢO LUẬN
? Bốn loài vật trong bài 2 có điểm gì chung ?
? Hãy phân tích số phận các hình ảnh ẩn dụ trong bài ca dao này ?
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
THẢO LUẬN
Điểm chung của các con vật trong bài 2 là chúng được sử dụng như những ẩn dụ nghệ thuật nói về sự khốn khổ của người lao động trong xã hội xưa.
Tuy nhiên với mỗi con vật , các tác giả dân gian đã căn cứ vào đặc điểm riêng của chúng để nói về nỗi khốn khổ bất hạnh cụ thể.
Hình ảnh ẩn dụ c? TH? :
Con cò
Con kiến
Con hạc
Con cuốc
Th¬ng cho th©n phËn suèt ®êi bÞ kÎ kh¸c bßn rót søc lùc
Thương cho thân phận thấp cổ bé họng, có nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ
Thương cho cuộc đời phiêu bạt,lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động
Thương cho nỗi khổ của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
Từ " thương thay " được lặp lại mấy lần?
Em đồng ý với ý kiến nào về 2 chữ “thương thay” trong bài ca dao :
a. Sự lặp lại 4 lần hai chữ “thương thay” là do bí từ. Vì lặp từ nên bài thơ đơn điệu, không hấp dẫn.
b. Đây là sự lặp lại mang dụng ý nghệ thuật rõ nét. Tác giả muốn nhấn mạnh cảnh ngộ và thể hiện sự cảm thông sâu sắc.
c. Sự lặp lại 4 chữ thương thay mở ra bốn nỗi thương cảm khác nhau. Nó có ý nghĩa kết nối và mở ra những nỗi thương kế tiếp. Đây là sự lặp lại để cho tình ý của bài thơ phát triển.
+ Điệp ngữ " thương thay": nhấn mạnh, tô đậm mối thương cảm xót xa cho cuộc đời cay đắng của người dân thường, kết nối và mở ra những nỗi thương khác nhau.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
+ Hình ảnh ẩn dụ: con tằm, lũ kiến, con hạc, con cuốc thể hiện nỗi khổ nhiều bề của người lao động trong xã hội cũ.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
+ Hình ảnh ẩn dụ: con tằm, lũ kiến, con hạc, con cuốc thể hiện nỗi khổ nhiều bề của người lao động trong xã hội cũ.
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
+ Câu hỏi tu từ : giá trị phản kháng, tố cáo càng trở nên sâu sắc, mạnh mẽ.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 3:
3. Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
- Bài ca dao nói về thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa.
+ Cụm từ "Thân em" ? tụ dõ?m thân phận chi`m nụ?i, nỗi đắng cay ? gợi sự đồng cảm.
+ Hỡnh ?nh so sánh: Thân em so sánh với "trái bần trôi" ? gợi thân phận nghe`o kho?, d?ng cay
- So sánh “ thân em” với trái bần trôi. Trái bần là một loại quả chua và chát , thường thấy ở vùng nước lợ( Nam Bộ) => Thường tượng trưng cho thân phận nghèo khổ , đắng cay.
- Sự so sánh ở đây trở nên cụ thể vì hình ảnh so sánh được miêu tả bổ sung . Bần không ở trên cây mà là bần trôi. Tác động của ngoại cảnh rất nghiệt ngã (gió dập sóng dồi). Kết qủa: biết tấp vào đâu.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 3:
- Bài ca dao nói về thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa.
+ Cụm từ "Thân em" ? tụ dõ?m thân phận chi`m nụ?i, nỗi đắng cay ? gợi sự đồng cảm.
+ Hình ảnh so s¸nh: Th©n em so s¸nh víi "tr¸i bÇn tr«i" gîi th©n phËn nghèo khó, đắng cay
=> Bài ca dao nói lên sự trôi nổi, không có khả năng làm chủ số phận mình của người phụ nữ trong xã hội xưa . Họ vừa khốn khổ, vừa bị người khác định đoạt số phận.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 3:
- Bài ca dao nói về thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa.
+ Cụm từ "Thân em" ? tụ dõ?m thân phận chi`m nụ?i, nỗi đắng cay ? gợi sự đồng cảm.
+ Hình ảnh so s¸nh: Th©n em so s¸nh víi "tr¸i bÇn tr«i" gîi th©n phËn nghèo khó, đắng cay
=> Bài ca dao nói lên sự trôi nổi, không có khả năng làm chủ số phận mình của người phụ nữ trong xã hội xưa . Họ vừa khốn khổ, vừa bị người khác định đoạt số phận.
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng , vỏ ngoài thì đen.
Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các , hạt ra ruộng cày.
Thân em như giếng giữa đàng
Người thanh rửa mặt , người phàm rửa chân.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Hình ảnh : Con cò
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng bài ca dao 2 , 3.
Nắm ý nghĩa và nghệ thuật của từng bài,
Làm bài tập, sưu tầm theo yêu cầu.
Soạn văn bản : Những câu hát châm biếm (SGK/51)
Cảm ơn quý thầy cô về dự giờ!
Chúc quý thầy cô luôn vui khỏe!
LỚP 7
Giáo viên : Trần Thị Hoa
Kiểm tra bài cũ:
Những bức tranh sau minh họa cho bài ca dao nào? Hãy đọc thuộc lòng bài ca dao ấy và nêu những đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa nội dung của bài ca dao.
Năm cửa ô
Sông Thương
Sông Lục đầu
Núi Tản Viên
Đền Sòng
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
Đọc to, rõ, ngừng nghỉ đúng nơi, đúng chỗ, đúng nhịp. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện cảm xúc.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
3. Thân em như trái bần trôi
Giú dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
2. Chú thích
- Nhan đề : Những câu hát than thân theå hieän noãi nieàm taâm söï cuûa taàng lôùp bình daân, neâu leân hieän thöïc ñôøi soáng cuûa ngöôøi lao ñoäng döôùi cheá ñoä cuõ.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
2. Chú thích
- Nhan đề : Những câu hát than thân theå hieän noãi nieàm taâm söï cuûa taàng lôùp bình daân, neâu leân hieän thöïc ñôøi soáng cuûa ngöôøi lao ñoäng döôùi cheá ñoä cuõ.
Bài 1: Nói về thân phận con cò.
Bài 2: Nói về thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc.
Bài 3: Nói về thân phận trái bần.
=> Nói về những thân phận bé mọn, cay đắng trong xã hội.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
- Lời của người lao động thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong xã hội cũ.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
THẢO LUẬN
? Bốn loài vật trong bài 2 có điểm gì chung ?
? Hãy phân tích số phận các hình ảnh ẩn dụ trong bài ca dao này ?
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
THẢO LUẬN
Điểm chung của các con vật trong bài 2 là chúng được sử dụng như những ẩn dụ nghệ thuật nói về sự khốn khổ của người lao động trong xã hội xưa.
Tuy nhiên với mỗi con vật , các tác giả dân gian đã căn cứ vào đặc điểm riêng của chúng để nói về nỗi khốn khổ bất hạnh cụ thể.
Hình ảnh ẩn dụ c? TH? :
Con cò
Con kiến
Con hạc
Con cuốc
Th¬ng cho th©n phËn suèt ®êi bÞ kÎ kh¸c bßn rót søc lùc
Thương cho thân phận thấp cổ bé họng, có nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ
Thương cho cuộc đời phiêu bạt,lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động
Thương cho nỗi khổ của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
Từ " thương thay " được lặp lại mấy lần?
Em đồng ý với ý kiến nào về 2 chữ “thương thay” trong bài ca dao :
a. Sự lặp lại 4 lần hai chữ “thương thay” là do bí từ. Vì lặp từ nên bài thơ đơn điệu, không hấp dẫn.
b. Đây là sự lặp lại mang dụng ý nghệ thuật rõ nét. Tác giả muốn nhấn mạnh cảnh ngộ và thể hiện sự cảm thông sâu sắc.
c. Sự lặp lại 4 chữ thương thay mở ra bốn nỗi thương cảm khác nhau. Nó có ý nghĩa kết nối và mở ra những nỗi thương kế tiếp. Đây là sự lặp lại để cho tình ý của bài thơ phát triển.
+ Điệp ngữ " thương thay": nhấn mạnh, tô đậm mối thương cảm xót xa cho cuộc đời cay đắng của người dân thường, kết nối và mở ra những nỗi thương khác nhau.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
+ Hình ảnh ẩn dụ: con tằm, lũ kiến, con hạc, con cuốc thể hiện nỗi khổ nhiều bề của người lao động trong xã hội cũ.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 2:
+ Hình ảnh ẩn dụ: con tằm, lũ kiến, con hạc, con cuốc thể hiện nỗi khổ nhiều bề của người lao động trong xã hội cũ.
2. Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
+ Câu hỏi tu từ : giá trị phản kháng, tố cáo càng trở nên sâu sắc, mạnh mẽ.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 3:
3. Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
- Bài ca dao nói về thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa.
+ Cụm từ "Thân em" ? tụ dõ?m thân phận chi`m nụ?i, nỗi đắng cay ? gợi sự đồng cảm.
+ Hỡnh ?nh so sánh: Thân em so sánh với "trái bần trôi" ? gợi thân phận nghe`o kho?, d?ng cay
- So sánh “ thân em” với trái bần trôi. Trái bần là một loại quả chua và chát , thường thấy ở vùng nước lợ( Nam Bộ) => Thường tượng trưng cho thân phận nghèo khổ , đắng cay.
- Sự so sánh ở đây trở nên cụ thể vì hình ảnh so sánh được miêu tả bổ sung . Bần không ở trên cây mà là bần trôi. Tác động của ngoại cảnh rất nghiệt ngã (gió dập sóng dồi). Kết qủa: biết tấp vào đâu.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 3:
- Bài ca dao nói về thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa.
+ Cụm từ "Thân em" ? tụ dõ?m thân phận chi`m nụ?i, nỗi đắng cay ? gợi sự đồng cảm.
+ Hình ảnh so s¸nh: Th©n em so s¸nh víi "tr¸i bÇn tr«i" gîi th©n phËn nghèo khó, đắng cay
=> Bài ca dao nói lên sự trôi nổi, không có khả năng làm chủ số phận mình của người phụ nữ trong xã hội xưa . Họ vừa khốn khổ, vừa bị người khác định đoạt số phận.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bài ca dao 3:
- Bài ca dao nói về thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa.
+ Cụm từ "Thân em" ? tụ dõ?m thân phận chi`m nụ?i, nỗi đắng cay ? gợi sự đồng cảm.
+ Hình ảnh so s¸nh: Th©n em so s¸nh víi "tr¸i bÇn tr«i" gîi th©n phËn nghèo khó, đắng cay
=> Bài ca dao nói lên sự trôi nổi, không có khả năng làm chủ số phận mình của người phụ nữ trong xã hội xưa . Họ vừa khốn khổ, vừa bị người khác định đoạt số phận.
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng , vỏ ngoài thì đen.
Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các , hạt ra ruộng cày.
Thân em như giếng giữa đàng
Người thanh rửa mặt , người phàm rửa chân.
Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Hình ảnh : Con cò
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng bài ca dao 2 , 3.
Nắm ý nghĩa và nghệ thuật của từng bài,
Làm bài tập, sưu tầm theo yêu cầu.
Soạn văn bản : Những câu hát châm biếm (SGK/51)
Cảm ơn quý thầy cô về dự giờ!
Chúc quý thầy cô luôn vui khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)