Bài 4. Lai hai cặp tính trạng
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Phương |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lai hai cặp tính trạng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 4:
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
II. BIẾN DỊ TỔ HỢP:
III. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
IV. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
P
F1
F2
P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng, trơn
F2 : 315 vàng, trơn 108 xanh, trơn 101 vàng, nhăn 32 xanh, nhăn
Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
315
101
108
32
¾ vàng x ¾ trơn (9/16)
¾ vàng x ¼ nhăn (3/16)
¼ xanh x ¾ trơn (3/16)
¼ xanh x ¼ nhăn (1/16)
Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden.
Tính trạng trội: Hạt vàng, trơn (chiếm ¾ của từng loại tính trạng)
Tính trạng lặn: Hạt xanh, nhăn (chiếm ¼ của từng loại tính trạng)
¾ vàng x ¾ trơn (9/16)
¾ vàng x ¼ nhăn (3/16)
¼ xanh x ¾ trơn (3/16)
¼ xanh x ¼ nhăn (1/16)
Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích của các tính trạng hợp thành nó
- Hạt vàng, trơn = ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16
- Hạt vàng, nhăn = ¾ vàng x ¼ nhăn = 3/16
- Hạt xanh, nhăn = ¼ xanh x ¾ trơn = 3/16
- Hạt xanh, nhăn = ¼ xanh x ¼ nhăn = 1/16
Các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau => Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
P
F1
F2
Hãy điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống trong câu sau đây:
Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng ……………………… của các tính trạng hợp thành nó.
tích tỉ lệ
Gọi A là gen quy định hạt vàng, a là gen quy định hạt xanh
B là gen quy định vỏ trơn, b là gen quy định vỏ nhăn
Ptc : hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AABB aabb
G :
AB
ab
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn )
G: AB Ab Ab ab
AABB
Vàng, trơn
AABb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
AaBb
Vàng, trơn
AABb
Vàng, trơn
AAbb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
Aabb
Vàng, nhăn
AaBB
Vàng, trơn
AaBb
Vàng, trơn
aaBB
Xanh, trơn
aaBb
Xanh, trơn
AaBb
Vàng, trơn
Aabb
Vàng, nhăn
aaBb
Xanh, trơn
aabb
Xanh, nhăn
F2:
Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử ?
Do sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái
Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
1 AABB
2AABb
4AaBb
9A_B_
1AAbb
2Aabb
3A_bb
1aaBB
2aaBb
3aaB_
1aabb
1aabb
9 hạt vàng, trơn
3 hạt vàng, nhăn
3 hạt xanh, trơn
1 hạt xanh, nhăn
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
II. BIẾN DỊ TỔ HỢP:
III. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
IV. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
P
F1
F2
P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng, trơn
F2 : 315 vàng, trơn 108 xanh, trơn 101 vàng, nhăn 32 xanh, nhăn
Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
315
101
108
32
¾ vàng x ¾ trơn (9/16)
¾ vàng x ¼ nhăn (3/16)
¼ xanh x ¾ trơn (3/16)
¼ xanh x ¼ nhăn (1/16)
Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden.
Tính trạng trội: Hạt vàng, trơn (chiếm ¾ của từng loại tính trạng)
Tính trạng lặn: Hạt xanh, nhăn (chiếm ¼ của từng loại tính trạng)
¾ vàng x ¾ trơn (9/16)
¾ vàng x ¼ nhăn (3/16)
¼ xanh x ¾ trơn (3/16)
¼ xanh x ¼ nhăn (1/16)
Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích của các tính trạng hợp thành nó
- Hạt vàng, trơn = ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16
- Hạt vàng, nhăn = ¾ vàng x ¼ nhăn = 3/16
- Hạt xanh, nhăn = ¼ xanh x ¾ trơn = 3/16
- Hạt xanh, nhăn = ¼ xanh x ¼ nhăn = 1/16
Các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau => Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
P
F1
F2
Hãy điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống trong câu sau đây:
Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng ……………………… của các tính trạng hợp thành nó.
tích tỉ lệ
Gọi A là gen quy định hạt vàng, a là gen quy định hạt xanh
B là gen quy định vỏ trơn, b là gen quy định vỏ nhăn
Ptc : hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AABB aabb
G :
AB
ab
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn )
G: AB Ab Ab ab
AABB
Vàng, trơn
AABb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
AaBb
Vàng, trơn
AABb
Vàng, trơn
AAbb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
Aabb
Vàng, nhăn
AaBB
Vàng, trơn
AaBb
Vàng, trơn
aaBB
Xanh, trơn
aaBb
Xanh, trơn
AaBb
Vàng, trơn
Aabb
Vàng, nhăn
aaBb
Xanh, trơn
aabb
Xanh, nhăn
F2:
Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử ?
Do sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái
Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
1 AABB
2AABb
4AaBb
9A_B_
1AAbb
2Aabb
3A_bb
1aaBB
2aaBb
3aaB_
1aabb
1aabb
9 hạt vàng, trơn
3 hạt vàng, nhăn
3 hạt xanh, trơn
1 hạt xanh, nhăn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)