Bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Chia sẻ bởi Đặng Nguyễn Thùy Anh |
Ngày 08/05/2019 |
349
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
Câu 2: Hoàn thành chỗ trống
1m3 = …….dm3 =………cm3
1m3 = …… lít =………ml
Câu 1: Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
Ước lượng thể tích cần đo
Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
Đặt bình chia độ thẳng đứng
Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Hoàn thành chỗ trống
1m3 = ……… dm3 =………………..cm3
1m3 = ……...... lít =.....……...………ml
KIỂM TRA BÀI CŨ
1000
1000000
1000
1000000
BÀI 4:
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
C1: Hãy quan sát hình 4.2 SGK và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước
C2: Hãy quan sát hình 4.3 SGK và thí nghiệm sau từ đó mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình tràn
Từ các thí nghiệm trên, em hãy cho biết: Thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng những cách nào?
Thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách:
a) ...…(1) …...vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng ..… (2)… .. bằng thể tích của vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì .(3).. …… …vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng
..… (4) ... bằng thể tích của vật
C3: Chọn từ thích hộ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
tràn ra
thả chìm
Thả chìm
dâng lên
Thực hành : Đo thể tích vật rắn
BẢNG 4.1 : KẾT QUẢ ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
C4: Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như ở hình 4.4 SGK thì cần phải chú ý điều gì?
Vận dụng
- Bát to phải khô ráo.
- Cần đổ đầy nước vào ca trước khi thả vật vào.
- Khi đổ nước từ bát to vào bình chia độ cần chú ý không để nước chảy ra ngoài.
C4:
C5: Hãy tự làm một bình chia độ: Dán băng giấy trắng dọc theo chai nhựa ( hoặc cốc) , dùng bơm tiêm bơm 5cm nước vào chai, đánh dấu mực nước và ghi 5cm vào băng giấy. Tiếp tục làm như vậy và ghi 10 cm, 15cm, cho đến khi nước đầy bình chia độ.
C6: Tìm hai vật nào đó đo thể tích của chúng bằng bình chia độ vừa tạo ra
Củng cố
Bài 4.1: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
A. Vđá = 86 cm3
C. Vđá = 31 cm3
D. Vđá = 141cm3
B. Vđá = 55 cm3
Củng cố
Bài 4.2. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Dặn dò
Làm BT 4.3, 4.4, 4.5, 4.6 SBT
2. Làm câu C5, C6 SGK
Câu 1: Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
Câu 2: Hoàn thành chỗ trống
1m3 = …….dm3 =………cm3
1m3 = …… lít =………ml
Câu 1: Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
Ước lượng thể tích cần đo
Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
Đặt bình chia độ thẳng đứng
Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Hoàn thành chỗ trống
1m3 = ……… dm3 =………………..cm3
1m3 = ……...... lít =.....……...………ml
KIỂM TRA BÀI CŨ
1000
1000000
1000
1000000
BÀI 4:
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
C1: Hãy quan sát hình 4.2 SGK và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước
C2: Hãy quan sát hình 4.3 SGK và thí nghiệm sau từ đó mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình tràn
Từ các thí nghiệm trên, em hãy cho biết: Thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng những cách nào?
Thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách:
a) ...…(1) …...vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng ..… (2)… .. bằng thể tích của vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì .(3).. …… …vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng
..… (4) ... bằng thể tích của vật
C3: Chọn từ thích hộ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
tràn ra
thả chìm
Thả chìm
dâng lên
Thực hành : Đo thể tích vật rắn
BẢNG 4.1 : KẾT QUẢ ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
C4: Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như ở hình 4.4 SGK thì cần phải chú ý điều gì?
Vận dụng
- Bát to phải khô ráo.
- Cần đổ đầy nước vào ca trước khi thả vật vào.
- Khi đổ nước từ bát to vào bình chia độ cần chú ý không để nước chảy ra ngoài.
C4:
C5: Hãy tự làm một bình chia độ: Dán băng giấy trắng dọc theo chai nhựa ( hoặc cốc) , dùng bơm tiêm bơm 5cm nước vào chai, đánh dấu mực nước và ghi 5cm vào băng giấy. Tiếp tục làm như vậy và ghi 10 cm, 15cm, cho đến khi nước đầy bình chia độ.
C6: Tìm hai vật nào đó đo thể tích của chúng bằng bình chia độ vừa tạo ra
Củng cố
Bài 4.1: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
A. Vđá = 86 cm3
C. Vđá = 31 cm3
D. Vđá = 141cm3
B. Vđá = 55 cm3
Củng cố
Bài 4.2. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Dặn dò
Làm BT 4.3, 4.4, 4.5, 4.6 SBT
2. Làm câu C5, C6 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Nguyễn Thùy Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)