Bài 4. Đại từ
Chia sẻ bởi Lê Thị Thơm |
Ngày 30/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đại từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ
1. Ví dụ:
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
(Ca dao)
Đại từ
Khái niệm
Chức vụ ngữ pháp
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói.
Dùng để hỏi.
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ,…
Bài tập vận dụng:
Sinh nhật của chúng tôi trùng hợp nhau.
Tôi lên 5 bắt đầu tập xe đạp. Thằng bạn tôi cũng bắt chước làm vậy.
Người bị điểm kém nhất lớp là tôi.
Ai là người học giỏi nhất ?
Ngoài đường, họ đã đứng đợi từ lâu.
Đáp án:
1. Sinh nhật của chúng tôi trùng hợp nhau.
PN(DT)
2. Tôi lên 5 bắt đầu tập xe đạp. Thằng bạn tôi cũng bắt chước làm vậy.
PN(ĐT)
3. Người bị điểm kém nhất lớp là tôi.
VN
4 . Ai là người học giỏi nhất?
CN
5. Ngoài đường, họ đã đứng đợi từ lâu.
VN
II
Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ,….→ Trỏ người, sự vật
Bấy, bấy nhiêu,…→ Trỏ số lượng
Vậy, thế,… → Trỏ hoạt động, tính chất.
Đại từ để trỏ
Trỏ người, sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
2. Đại từ để hỏi
Ai, gì
Hỏi về người, sự vật
Bao nhiêu,
mấy
Hỏi về số lượng
Sao, thế nào
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Ai làm cho bể kia đầy?
Hoa này là hoa gì?
Cây bút này giá bao nhiêu?
Nhà bạn có mấy người?
Công việc của bạn thế nào?
Anh ấy ra làm sao?
GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG
Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
III. Luyện tập
1. a) Sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây
Tôi, ta, tao, tớ, mình,…
Chúng tôi, chúng ta, chúng tao,…
Mày, bạn, cậu, anh, chị,…
Các bạn, các cậu, các anh,…
Nó, hắn, y, thị,…
Chúng nó, chúng hắn,…
III. Luyện tập
b)
Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé !
Mình(2) về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.
b) - mình (1): ngôi thứ 1
(người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2
(người nghe)
2. Bài 2 Trong các từ in đậm sau đâu là đại từ?
a) - Người đang đứng đằng kia là bác(1) tôi.
- Bác(2) cho em xin chùm chìa khóa nhà.
b) Ông(1) bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng khập khà.
...........
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần
Âu yếm nhanh nhảu
Ông(2) vịn vai cháu(1)
Cháu(2) đỡ ông(3) lên.
Một số danh từ chỉ người cũng được dùng như đại từ xưng hô: ông, bà, cha ,mẹ, chú ,bác, cô...
Bác(2), Ông(2,3), cháu(1,2)
3. Bài 3 (T 57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung
Ai nhanh hơn?
Ai nấy đều rất vui vì tôi đạt điểm cao trong kỳ thi.
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Đến cuối cùng, bao nhiêu công sức của nó cũng được đền đáp xứng đáng.
Bài 4: Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con của cậu ruột
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con
Anh (chị)
Con, em
Em
Cháu
Tớ, mình, tôi
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con của cậu ruột
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con
Anh (chị)
Con, em
Em
Cháu
Tớ, mình, tôi
I. Thế nào là đại từ
1. Ví dụ:
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
(Ca dao)
Đại từ
Khái niệm
Chức vụ ngữ pháp
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói.
Dùng để hỏi.
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ,…
Bài tập vận dụng:
Sinh nhật của chúng tôi trùng hợp nhau.
Tôi lên 5 bắt đầu tập xe đạp. Thằng bạn tôi cũng bắt chước làm vậy.
Người bị điểm kém nhất lớp là tôi.
Ai là người học giỏi nhất ?
Ngoài đường, họ đã đứng đợi từ lâu.
Đáp án:
1. Sinh nhật của chúng tôi trùng hợp nhau.
PN(DT)
2. Tôi lên 5 bắt đầu tập xe đạp. Thằng bạn tôi cũng bắt chước làm vậy.
PN(ĐT)
3. Người bị điểm kém nhất lớp là tôi.
VN
4 . Ai là người học giỏi nhất?
CN
5. Ngoài đường, họ đã đứng đợi từ lâu.
VN
II
Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ,….→ Trỏ người, sự vật
Bấy, bấy nhiêu,…→ Trỏ số lượng
Vậy, thế,… → Trỏ hoạt động, tính chất.
Đại từ để trỏ
Trỏ người, sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
2. Đại từ để hỏi
Ai, gì
Hỏi về người, sự vật
Bao nhiêu,
mấy
Hỏi về số lượng
Sao, thế nào
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Ai làm cho bể kia đầy?
Hoa này là hoa gì?
Cây bút này giá bao nhiêu?
Nhà bạn có mấy người?
Công việc của bạn thế nào?
Anh ấy ra làm sao?
GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG
Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
III. Luyện tập
1. a) Sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây
Tôi, ta, tao, tớ, mình,…
Chúng tôi, chúng ta, chúng tao,…
Mày, bạn, cậu, anh, chị,…
Các bạn, các cậu, các anh,…
Nó, hắn, y, thị,…
Chúng nó, chúng hắn,…
III. Luyện tập
b)
Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé !
Mình(2) về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.
b) - mình (1): ngôi thứ 1
(người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2
(người nghe)
2. Bài 2 Trong các từ in đậm sau đâu là đại từ?
a) - Người đang đứng đằng kia là bác(1) tôi.
- Bác(2) cho em xin chùm chìa khóa nhà.
b) Ông(1) bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng khập khà.
...........
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần
Âu yếm nhanh nhảu
Ông(2) vịn vai cháu(1)
Cháu(2) đỡ ông(3) lên.
Một số danh từ chỉ người cũng được dùng như đại từ xưng hô: ông, bà, cha ,mẹ, chú ,bác, cô...
Bác(2), Ông(2,3), cháu(1,2)
3. Bài 3 (T 57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung
Ai nhanh hơn?
Ai nấy đều rất vui vì tôi đạt điểm cao trong kỳ thi.
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Đến cuối cùng, bao nhiêu công sức của nó cũng được đền đáp xứng đáng.
Bài 4: Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con của cậu ruột
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con
Anh (chị)
Con, em
Em
Cháu
Tớ, mình, tôi
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con của cậu ruột
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con
Anh (chị)
Con, em
Em
Cháu
Tớ, mình, tôi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thơm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)