Bài 4. Đại từ
Chia sẻ bởi Vũ Thị Bích Mùi |
Ngày 28/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đại từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ láy ? Có những loại từ láy nào ? Cho ví dụ minh hoạ ?
? Nhận xét về nghĩa của từ láy ?
Tiết 15
ĐẠI TỪ
Em tôi
Con gà
Chia đồ chơi ra
Người
Chủ ngữ
Phụ ngữ của danh từ
Phụ ngữ của động từ
Chủ ngữ
I. Các loại Đại từ:
1. Ví dụ:
ĐẠI TỪ
2. Ghi nhớ:
Dùng để
Đảm nhiệm vai
trò ngữ pháp
Trỏ: Người, sự vật,tính chất, hoạt động …
Hỏi
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Phụ ngữ trong cụm danh từ,
động từ, tính từ.
* Bài tập nhanh:
Cho biêt các đại từ sau đây trỏ đối tượng nào? Giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
Con ngựa
Chủ ngữ
Cười
( Hoạt động)
Chủ ngữ
Xanh (Tính chất, màu sắc)
Chủ ngữ
Người
Vị ngữ
Người
Phụ ngữ
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ:
1. Đại từ dùng để trỏ:
a.Ví dụ:
Chúng là những đứa trẻ ngoan.
Chúng: Trỏ người
(2) Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
Bấy nhiêu: Trỏ số lượng.
(3) Tôi rất mừng vì nó đã làm việc chăm chỉ như vậy.
Vậy: Trỏ tính chất
b. Ghi nhớ:
2. Đại từ để hỏi:
a. Ví dụ:
Số lượng
Hoạt động, tính chất, sự việc
Người
Sự vật
Ai
Gì
Bao nhiêu
Mấy
Sao
Thế
2. Ghi nhớ:
ĐẠI TỪ DÙNG ĐỂ HỎI
* Lưu ý : Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì… cũng được sử dụng như đại từ xưng hô.
VD :
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa
( Nguyễn Khuyến )
- Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung.
VD :
Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1a
Tôi, tao, tớ
Chúng tôi,chúng tao, chúng tớ
Mày, mi
Chúng mày,
bọn mi
Nó, hắn
Chúng nó, họ
Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
2. Bài 2: Tìm đại từ trong những câu sau:
a. Ơn cha nặng lắm ai ơi,
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
Ai: Trá người (nãi chung)
b. Đài nghiên Tháp Bút chưa mòn
Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
Ai: Hỏi người
c. Qua đình ngả nón trông đình,
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.
Bao nhiêu- Bấy nhiêu: Trá, hái vÒ số lượng
3. Bài tập 3:
Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến có sử dung từ ghép, từ láy, đại từ.
Gợi ý:
- Dựa vào các bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “Thân em” để làm rõ thân phận người phụ nữ.( Bất hạnh, bị cướp đi quyền định đoạt hạnh phúc, số phận chìm nổi lênh đênh chịu bao sóng gió, bão táp cuộc đời).
- Chú ý sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ sao cho hợp lí. ( Nên gạch chân hoặc chỉ rõ từ ghép, từ láy, đại từ)
Kiến thức cần nhớ :
1- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất.hoặc dùng để hỏi.
- Có thể đảm nhiệm các chức vụ ngữ pháp như : chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ
2- Đại từ để trỏ dùng để : Trỏ người, sự vật; số lượng; hoạt động,tính chất, sự việc.
3- Đại từ để hỏi dùng để : Hỏi người, sự vật; số lượng; hoạt động, tính chất, sự việc.
Bài tập về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
2. Hoàn thành các bài tập còn lại.
3. Soạn bài luyện tập tạo lập văn bản.
? Thế nào là từ láy ? Có những loại từ láy nào ? Cho ví dụ minh hoạ ?
? Nhận xét về nghĩa của từ láy ?
Tiết 15
ĐẠI TỪ
Em tôi
Con gà
Chia đồ chơi ra
Người
Chủ ngữ
Phụ ngữ của danh từ
Phụ ngữ của động từ
Chủ ngữ
I. Các loại Đại từ:
1. Ví dụ:
ĐẠI TỪ
2. Ghi nhớ:
Dùng để
Đảm nhiệm vai
trò ngữ pháp
Trỏ: Người, sự vật,tính chất, hoạt động …
Hỏi
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Phụ ngữ trong cụm danh từ,
động từ, tính từ.
* Bài tập nhanh:
Cho biêt các đại từ sau đây trỏ đối tượng nào? Giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
Con ngựa
Chủ ngữ
Cười
( Hoạt động)
Chủ ngữ
Xanh (Tính chất, màu sắc)
Chủ ngữ
Người
Vị ngữ
Người
Phụ ngữ
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ:
1. Đại từ dùng để trỏ:
a.Ví dụ:
Chúng là những đứa trẻ ngoan.
Chúng: Trỏ người
(2) Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
Bấy nhiêu: Trỏ số lượng.
(3) Tôi rất mừng vì nó đã làm việc chăm chỉ như vậy.
Vậy: Trỏ tính chất
b. Ghi nhớ:
2. Đại từ để hỏi:
a. Ví dụ:
Số lượng
Hoạt động, tính chất, sự việc
Người
Sự vật
Ai
Gì
Bao nhiêu
Mấy
Sao
Thế
2. Ghi nhớ:
ĐẠI TỪ DÙNG ĐỂ HỎI
* Lưu ý : Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì… cũng được sử dụng như đại từ xưng hô.
VD :
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa
( Nguyễn Khuyến )
- Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung.
VD :
Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1a
Tôi, tao, tớ
Chúng tôi,chúng tao, chúng tớ
Mày, mi
Chúng mày,
bọn mi
Nó, hắn
Chúng nó, họ
Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
2. Bài 2: Tìm đại từ trong những câu sau:
a. Ơn cha nặng lắm ai ơi,
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
Ai: Trá người (nãi chung)
b. Đài nghiên Tháp Bút chưa mòn
Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
Ai: Hỏi người
c. Qua đình ngả nón trông đình,
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.
Bao nhiêu- Bấy nhiêu: Trá, hái vÒ số lượng
3. Bài tập 3:
Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến có sử dung từ ghép, từ láy, đại từ.
Gợi ý:
- Dựa vào các bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “Thân em” để làm rõ thân phận người phụ nữ.( Bất hạnh, bị cướp đi quyền định đoạt hạnh phúc, số phận chìm nổi lênh đênh chịu bao sóng gió, bão táp cuộc đời).
- Chú ý sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ sao cho hợp lí. ( Nên gạch chân hoặc chỉ rõ từ ghép, từ láy, đại từ)
Kiến thức cần nhớ :
1- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất.hoặc dùng để hỏi.
- Có thể đảm nhiệm các chức vụ ngữ pháp như : chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ
2- Đại từ để trỏ dùng để : Trỏ người, sự vật; số lượng; hoạt động,tính chất, sự việc.
3- Đại từ để hỏi dùng để : Hỏi người, sự vật; số lượng; hoạt động, tính chất, sự việc.
Bài tập về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
2. Hoàn thành các bài tập còn lại.
3. Soạn bài luyện tập tạo lập văn bản.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Bích Mùi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)