Bài 4. Đại từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Lan |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đại từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học tiếng việt của lớp 7a
Tiết 15 : Đại từ
Tiết 15 : Đại từ
a/ Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa .
(Khánh Hoài )
b/ Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
( Võ Quảng )
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
c/ Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra :
Thôi , hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
( Khánh Hoài )
d/ Nuớc non lận đận một mình,
Thân Cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
( Ca dao )
I/ Thế nào là đại từ
1/ Khái niệm :
Ví dụ :
-Ngựa là tên gọi của một loại sự vật ( danh từ)
Cười là tên gọi của một loại hoạt động ( động từ )
Đỏ là tên gọi của một loại tính chất ( tính từ )
*/ Đại từ : Nó ở VD a trỏ em tôi
Nó ở VD b trỏ con gà của anh Bốn Linh .
I/ Thế nào là đại từ
1/ Khái niệm : Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
Tiết 15 : Đại từ
2/ Vai trò ngữ pháp
a/ Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa .
(Khánh Hoài )
b/ Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
( Võ Quảng )
Tiết 15 : Đại từ
I/ Thế nào là đại từ
1/ Khái niệm : Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
CN
PN
c/ Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra :
Thôi , hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
( Khánh Hoài )
d/ Nuớc non lận đận một mình,
Thân Cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
( Ca dao )
PN
CN
e/Người học giỏi nhất lớp là nó.
VN
- Nó ( VD a) là CN
Nó (VD b) là PN
Thế (VD c) là PN
Ai (VD d) là CN
- Nó (VD e) là VN
Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ của tính từ .
b/ Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều . (Khánh Hoài )
c/ Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
d/ Ôi lòng Bác vậy , cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Như dòng sông chảy nặng phù sa
( Theo chân Bác - Tố Hữu )
II/ Các loại đại từ
1/Đại từ để trỏ
2/ Đại từ để hỏi
Tiết 15 : Đại từ
I/ Thế nào là đại từ
1/ Khái niệm : Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ của tính từ .
2/ Vai trò ngữ pháp
VD : a/ Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa .
a/ Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b/ Hoa này là hoa gì ?
c/ Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
d/ Anh ấy làm sao ?
e/ Bạn đau thế nào ?
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ
số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động tính chất
Tiết 15 : Đại từ
III/ Luyện tập
Số
Ngôi
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
Số ít
Số nhiều
tôi, tao, tớ, ta
mày, cậu
nó, hắn, y
chúng tôi, chúng ta, chúng tao
chúng mày
chúng nó, họ
Tiết 15 : Đại từ
Bài 1 :
Tiết 15 : Đại từ
III/ Luyện tập
Bài 2 :
a/ Người là cha là bác là anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ
b/ Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở đồn mang cá
Thích hơn ở nhà
( Lượm - Tố Hữu )
Bài tập : Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 dòng trong đó có sử dụng đại từ
giờ học kết thúc
Xin chân thành cám ơn các thầy cô và các em học sinh
Tiết 15 : Đại từ
Tiết 15 : Đại từ
a/ Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa .
(Khánh Hoài )
b/ Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
( Võ Quảng )
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
c/ Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra :
Thôi , hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
( Khánh Hoài )
d/ Nuớc non lận đận một mình,
Thân Cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
( Ca dao )
I/ Thế nào là đại từ
1/ Khái niệm :
Ví dụ :
-Ngựa là tên gọi của một loại sự vật ( danh từ)
Cười là tên gọi của một loại hoạt động ( động từ )
Đỏ là tên gọi của một loại tính chất ( tính từ )
*/ Đại từ : Nó ở VD a trỏ em tôi
Nó ở VD b trỏ con gà của anh Bốn Linh .
I/ Thế nào là đại từ
1/ Khái niệm : Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
Tiết 15 : Đại từ
2/ Vai trò ngữ pháp
a/ Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa .
(Khánh Hoài )
b/ Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
( Võ Quảng )
Tiết 15 : Đại từ
I/ Thế nào là đại từ
1/ Khái niệm : Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
CN
PN
c/ Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra :
Thôi , hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
( Khánh Hoài )
d/ Nuớc non lận đận một mình,
Thân Cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
( Ca dao )
PN
CN
e/Người học giỏi nhất lớp là nó.
VN
- Nó ( VD a) là CN
Nó (VD b) là PN
Thế (VD c) là PN
Ai (VD d) là CN
- Nó (VD e) là VN
Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ của tính từ .
b/ Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều . (Khánh Hoài )
c/ Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
d/ Ôi lòng Bác vậy , cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Như dòng sông chảy nặng phù sa
( Theo chân Bác - Tố Hữu )
II/ Các loại đại từ
1/Đại từ để trỏ
2/ Đại từ để hỏi
Tiết 15 : Đại từ
I/ Thế nào là đại từ
1/ Khái niệm : Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi .
Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ của tính từ .
2/ Vai trò ngữ pháp
VD : a/ Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa .
a/ Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b/ Hoa này là hoa gì ?
c/ Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
d/ Anh ấy làm sao ?
e/ Bạn đau thế nào ?
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ
số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động tính chất
Tiết 15 : Đại từ
III/ Luyện tập
Số
Ngôi
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
Số ít
Số nhiều
tôi, tao, tớ, ta
mày, cậu
nó, hắn, y
chúng tôi, chúng ta, chúng tao
chúng mày
chúng nó, họ
Tiết 15 : Đại từ
Bài 1 :
Tiết 15 : Đại từ
III/ Luyện tập
Bài 2 :
a/ Người là cha là bác là anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ
b/ Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở đồn mang cá
Thích hơn ở nhà
( Lượm - Tố Hữu )
Bài tập : Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 dòng trong đó có sử dụng đại từ
giờ học kết thúc
Xin chân thành cám ơn các thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)