Bài 4. Đại từ
Chia sẻ bởi Võ Hoành Trúc |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đại từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi: Có mấy loại từ láy? Trình bày khái niệm từng loại?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hoàn toàn,
cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến
đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối;
- Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau
về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của viên phấn – Đỏ; Gọi tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu.
Như vậy danh từ, động từ, tính từ đã làm tên gọi của sự vật, tính chất, hoạt động. Có một từ thực từ mà nó không làm tên gọi cho sự vật, tính chất, hoạt động … mà nó trở thành một công cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động. Tiết học này ta cùng tìm hiểu.
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
TIẾT 15: TUẦN 04
ĐẠI TỪ
Khái niệm :
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
1. Ví dụ : SGK
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
2. Nhận xét:
Thế nào là
đại từ ?
ĐẠI TỪ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
ĐẠI TỪ
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau.Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng)
c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác rung lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
( Khánh Hoài)
d. Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy co con?
a) Khái niệm:
Từ “nó” -> em tôi
Từ “nó” ->con gà
Từ “thế” -> chia đồ chơi
Từ “ai” -> dùng để hỏi
e. Các em ngoan thế, vừa học giỏi vừa lao động giỏi.
Từ “thế”-> ngoan
Nó lại khéo tay nữa
ĐẠI TỪ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
a) Khái niệm:
b) Chức năng ngữ pháp:
- Chủ ngữ
- Vị ngữ :
- Phụ ngữ của danh từ
- Phụ ngữ của động từ
- Phụ ngữ của tính từ
Người học giỏi nhất lớp là nó
Tiếng nó dõng dạc nhất xóm
Vừa nghe thấy thế
Các em ngoan thế
VN
CN
CN
VN
DT
ĐT
TT
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tắc vàng bấy nhiêu.
ĐẠI TỪ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ
1. Đại từ để trỏ:
Từ “nó” -> em tôi
Từ “nó” ->con gà
a) Trỏ người, sự vật
( đại từ xưng hô)
b) Trỏ số lượng.
c) Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
Từ “thế” -> chia đồ chơi
Từ “thế”-> ngoan
ĐẠI TỪ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ
1. Đại từ để trỏ:
2. Đại từ để hỏi
a) Hỏi về người, sự vật
b) Hỏi về số lượng
c) Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Các đại từ ai , gì …
Hỏi về cái gì ?
Các đại từ bao
Nhiêu, mấy hỏi
Về cái gì ?
Các đại từ sao , thế nào hỏi về cái gì ?
1.a) Hãy sắp các đại từ trỏ người , sự vật theo bảng dưới đây:
Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : ông , bà, chú, bác, cô, dì, con, cháu….cũng được sử dụng như đại từ nhân xưng.
Tôi, tao , tớ
Mày , cậu
Nó, hắn , y
Chúng tôi, chúng tao
Chúng mày
Chúng nó
KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hoàn toàn,
cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến
đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối;
- Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau
về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của viên phấn – Đỏ; Gọi tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu.
Như vậy danh từ, động từ, tính từ đã làm tên gọi của sự vật, tính chất, hoạt động. Có một từ thực từ mà nó không làm tên gọi cho sự vật, tính chất, hoạt động … mà nó trở thành một công cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động. Tiết học này ta cùng tìm hiểu.
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
TIẾT 15: TUẦN 04
ĐẠI TỪ
Khái niệm :
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
1. Ví dụ : SGK
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
2. Nhận xét:
Thế nào là
đại từ ?
ĐẠI TỪ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
ĐẠI TỪ
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau.Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng)
c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác rung lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
( Khánh Hoài)
d. Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy co con?
a) Khái niệm:
Từ “nó” -> em tôi
Từ “nó” ->con gà
Từ “thế” -> chia đồ chơi
Từ “ai” -> dùng để hỏi
e. Các em ngoan thế, vừa học giỏi vừa lao động giỏi.
Từ “thế”-> ngoan
Nó lại khéo tay nữa
ĐẠI TỪ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
a) Khái niệm:
b) Chức năng ngữ pháp:
- Chủ ngữ
- Vị ngữ :
- Phụ ngữ của danh từ
- Phụ ngữ của động từ
- Phụ ngữ của tính từ
Người học giỏi nhất lớp là nó
Tiếng nó dõng dạc nhất xóm
Vừa nghe thấy thế
Các em ngoan thế
VN
CN
CN
VN
DT
ĐT
TT
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tắc vàng bấy nhiêu.
ĐẠI TỪ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ
1. Đại từ để trỏ:
Từ “nó” -> em tôi
Từ “nó” ->con gà
a) Trỏ người, sự vật
( đại từ xưng hô)
b) Trỏ số lượng.
c) Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
Từ “thế” -> chia đồ chơi
Từ “thế”-> ngoan
ĐẠI TỪ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ
1. Đại từ để trỏ:
2. Đại từ để hỏi
a) Hỏi về người, sự vật
b) Hỏi về số lượng
c) Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Các đại từ ai , gì …
Hỏi về cái gì ?
Các đại từ bao
Nhiêu, mấy hỏi
Về cái gì ?
Các đại từ sao , thế nào hỏi về cái gì ?
1.a) Hãy sắp các đại từ trỏ người , sự vật theo bảng dưới đây:
Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : ông , bà, chú, bác, cô, dì, con, cháu….cũng được sử dụng như đại từ nhân xưng.
Tôi, tao , tớ
Mày , cậu
Nó, hắn , y
Chúng tôi, chúng tao
Chúng mày
Chúng nó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hoành Trúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)