Bài 4. Đại từ

Chia sẻ bởi Lê Hồng Tùng | Ngày 28/04/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đại từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Từ láy có mấy loại ? Đó là những loại nào ? Cho ví dụ?


Câu 2: Nghĩa của từ láy là gì ?


Tiết 15. Tiếng Việt : Đại từ
I.Thế nào là đại từ?
Đọc những câu dưới đây, chú ý các từ in đậm và trà lời câu hỏi:
a/ Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
( Khánh Hoài)

b/ Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
( Võ Quảng)
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
I.Thế nào là đại từ?

c/ Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
( Khánh hoài)
d/ Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
(Ca dao)
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
I.Thế nào là đại từ?


Quan sát các từ bên:
Các từ:




Thế

d. Ai
Các từ nó, nó, thế dùng để trỏ những điều gì? Từ ai dùng để làm gì? Chúng đảm nhận chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
-> trỏ “em tôi” - trỏ người - làm Chủ ngữ.
-> trỏ “ con gà của anh Bốn Linh ” - trỏ con vật - làm Định ngữ.
-> trỏ việc mẹ nói chia đồ chơi - trỏ sự việc - làm Bổ ngữ.
-> dùng để hỏi - làm Chủ ngữ.
Ngoài ra đại từ còn làm Vị ngữ.
Ví dụ: Người học giỏi nhất lớp là nó.
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
I.Thế nào là đại từ?
Thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
Ghi nhớ

Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ,…
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
II. Các loại đại từ
1/ Đại từ để trỏ
+ Các từ:
“ tôi, tao, tớ, chúng tôi,… ”

“ bấy, bấy nhiêu ”

“ vậy, thế ”



Các đại từ “ tôi, tao, tớ, chúng tôi,… ” trỏ gì? Hãy đặt câu?
=>Trỏ người, sự vật, dùng để xưng hô.
Ví dụ: Chúng tôi đi học.
Các đại từ “ bấy, bấy nhiêu ” trỏ gì? Hãy đặt câu?
=> Trỏ số lượng.
Ví dụ:
Bao nhiêu tấc đất , tấc vàng bấy nhiêu.
Các đại từ “ vậy, thế ” trỏ gì? Hãy đặt câu?
=> Trỏ hoạt động, tính chất của sự việc.
Ví dụ: Thế nào rồi?
I. Thế nào là đại từ?
Ghi nhớ
1. Đại từ để trỏ
Trỏ người, sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
I. Thế nào là đại từ?
II. Các loại đại từ
1/ Đại từ để trỏ
+ Các từ:
- “ ai, gì,…”


“ bao nhiêu, mấy, …”



“Sao, thế nào,…”
Các đại từ
ai, gì,… hỏi về gì? Hãy đặt câu?
=> Hỏi về số lượng.
Các đại từ
bao nhiêu, mấy,… hỏi về gì? Hãy đặt câu?
=> Hỏi về đối tượng.
Các đại từ
sao, thế nào,… hỏi về gì? Hãy đặt câu?
=> Hỏi về hoạt động, tính chất của sự việc.
Ví dụ: Ai đang đến?
Ví dụ: Bạn có bao nhiêu quyển vở?
Ví dụ: Em có làm sao không?
2/ Đại từ để hỏi
Ghi nhớ
2. Đại từ dùng để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Sơ đồ bài học
ĐẠI TỪ
- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi
- Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT)
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người, sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
Tiết 15 : ĐẠI TỪ
Bài tập nhanh:
Tìm đại từ trong các câu sau. Cho biết vai trò ngữ pháp của mỗi đại từ.
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.
c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.
d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt chước làm vậy.
e) Ai là người dũng cảm nhất?
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
Đáp án
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.

b) Họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu

tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.

c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.

d) Ai là người dũng cảm nhất?
PN (DT)
CN
VN
CN
* Các đại từ ở a, b, c dùng để trỏ
* Đại từ ở d dùng để hỏi
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
chúng tôi
Họ
tôi
Ai
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
I. Thế nào là đại từ?
II. Các loại đại từ
Thảo luận nhóm: 4 phút
Tổ 1: Làm bài tập 1a SGK/56.
Tổ 2: Làm bài tập 1b SGK/57.
Tổ 3: Làm bài tập 2 SGK/57.
Tổ 4: Làm bài tập 3 SGK/57.

III. Luyện tập
III. Luyện tập
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ
Bài 1(T 56. 57)

I. Thế nào là đại từ?
II. Các loại đại từ
Tiết 15 . Tiếng Việt : Đại từ


I. Thế nào là đại từ?
II. Các loại đại từ
III. Luyện tập
1. Bài 1 (T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Tiếng Việt. Tiết 15: Đại từ
I. Thế nào là đại từ?
II. Các loại đại từ
III. Luyện tập
Bài 1(T 56. 57)

b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?

- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé
- Mình(2) về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.
- mình (1): ngôi thứ 1
(người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2
(người nghe)
Tiếng Việt. Tiết 15: Đại từ
I. Thế nào là đại từ?
II. Các loại đại từ
III. Luyện tập
Bài 1: SGK/ 56, 57.
Bài tập 2: SGK/57.
Danh từ có thể dùng để xưng hô được không? Lấy ví dụ?
* Chú ý : Khi xưng hô, một số danh từ như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, … cũng được sử dụng như đại từ xưng hô
VD : + Hỏi một em nhỏ :
- Anh của em có nhà không?
hoặc: + Đứa nhỏ nói :
Con mời ông vô ăn cơm.
( danh từ “anh”, “ông” sử dụng như đại từ)
Tiếng Việt. Tiết 15: Đại từ
I. Thế nào là đại từ?
II. Các loại đại từ
III. Luyện tập
Bài 1: SGK/ 56, 57.
Bài tập 2: SGK/57.
Bài tập 3: SGK/57
Hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu?
+ Ví dụ:
- Ai đấy?
- Sao lại thế này?
- Trong lớp bạn thấy bao nhiêu người?
- Bao nhiêu tiền một quyển vở?
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp

Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ.
Giao tiếp với con của cậu mình (lớn tuổi hơn mình).
Giao tiếp với con của bác ruột (nhỏ tuổi hơn mình)
và giao tiếp với anh, chị lớp trên.
6. Giao tiếp với các em lớp dưới.
7. Giao tiếp với ông, bà.
* Xưng hô

Con

Anh ( chị)

Con, em

Em

Cháu

Tớ, mình,
tôi
Tiếng Việt. Tiết 15: Đại từ
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc các ghi nhớ.
+ Làm các bài tập còn lại ( GV hướng dẫn )
- Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Từ Hán Việt”.
Yêu cầu:
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Đơn vị cấu tạo từ.
+ Từ ghép Hán Việt.
+ Xem trước bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồng Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)