Bài 4. Đại từ
Chia sẻ bởi Dương Văn Công |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đại từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp!
Môn ngữ văn
Lớp 7A1
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS hiểu ñöôïc khaùi nieäm ñaïi töø.
HS biết caùc loaïi ñaïi töø Tiếng Việt.
2.Kĩ năng:
HS thực hiện thành thạo:Nhaän bieát ñaïi töø trong vaên baûn noùi vaø vieát.
HS thực hiện được:Söû duïng ñaïi töø phuø hôïp vôùi yeâu caàu giao tieáp.
3. Thái độ:
Thói quen:Coù yù thöùc söû duïng ñaïi töø hôïp vôùi tình huoáng giao tieáp.
Tính cách:Tính cẩn thận khi dùng từ
KIỂM TRA MIỆNG
Từ láy có những loại nào ?
Tìm các từ láy trong đoạn văn sau và cho biết đâu là từ láy toàn bộ, đâu là từ láy bộ phận ?
…Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp kêu. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này… ( Khánh Hoài )
Chiêm chiếp
Từ loại Tiếng Việt
Tình thái từ
ĐẠI TỪ
Tiết 15
I. Thế nào là đại từ?
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
( Ca dao)
Đại từ
Khái niệm
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
Dùng để hỏi
Ghi nhớ:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
CN
PN (DT)
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật,
kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
1. Ví dụ:
PN (ĐT)
d) Người học giỏi nhất lớp là nó
e) Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy.
VN
PN(TT)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
Đại từ
Khái niệm
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
Dùng để hỏi
Chức vụ ngữ pháp
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Phụ ngữ của DT, của ĐT, của TT…
Ghi nhớ:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.
c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.
d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt chước làm vậy.
e) Ai là người dũng cảm nhất?
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
* Bài tập nhanh:
Đáp án
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.
c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.
d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt
chước làm vậy.
e) Ai là người dũng cảm nhất?
PN (DT)
CN
VN
CN
PN (ĐT)
CN
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
II. Các loại đại từ:
1. Đại từ để trỏ:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
c) Hùng đang học bài. Nam cũng vậy.
d) Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ.Việc như thế không bao giờ con được tái phạm nữa.
I. Thế nào là đại từ ?
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
1. Đại từ để trỏ
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
Trỏ người,sự vật ( ĐT xưng hô)
I. Thế nào là đại từ ?
II. Các loại đại từ:
1. Đại từ để trỏ:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
2. Đại từ dùng để hỏi:
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b) Hoa này là hoa gì?
c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?
d) Nhà cậu có mấy người?
e) Anh ấy làm sao?
g) Con làm bài thi thế nào?
Ai
gì
Hỏi về người, sự vật
Bao nhiêu, mấy
Sao,
thế nào
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Hỏi về số lượng
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Hỏi về người,sự vật
2. Đại từ dùng để hỏi
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
1. Bài 1(T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
Thế nào là đại từ?
Các loại đại từ:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1. Bài 1(T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?
- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé.
- Mình(2) về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.
b) - mình (1): ngôi thứ 1 (người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2 (người nghe)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
III. Luyện tập
1. Bài 1(T 56. 57)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như: ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu...cũng được sử dụng như đại từ xưng hô.
Ví dụ: Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt, nhớ ông bà bấy nhiêu.
Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự ?
III. Luyện tập
2. Bài 2(Tr 57)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
III. Luyện tập
2. Bài 2(Tr 57)
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Tu hú là chú chim ri
Chim ri là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu lúa ngô
Lúa ngô là cô đậu nành...
- Ông bà mẫu mực, con cháu thảo hiền.
3. Bài 3 (Tr 57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung
Bạn Lan vừa học giỏi, lại chăm ngoan nên ai cũng thích.
Anh nói sao thì tôi nghe vậy.
Buổi biểu diễn của Phương Mỹ Chi có bao nhiêu là người xem.
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
III. Luyện tập
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
1-Giao tiếp với thầy cô.
2-Giao tiếp với bạn bè.
3-Giao tiếp với bố mẹ
4-Giao tiếp với con của cậu ruột ( lớn tuổi hơn mình )
5-Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6-Giao tiếp với anh chị lớp trên
7-Giao tiếp với các em lớp dưới
8-Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con
Anh (chị)
Con, em
Em
Cháu
Tớ, mình, tôi
TỔNG KẾT
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con cậu của ruột (lớn tuổi hơn mình)
Giao tiếp với con của bác ruột (nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh, chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông,bà
* Xưng hô
Con
Anh ( chị)
Con, em
Em
Cháu, con
Tớ, mình,
tôi
Sơ đồ bài học
ĐẠI TỪ
- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi
- Làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ (DT, ĐT, TT)
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Trỏ người, sự vật
Trỏ hoạt động, tính chất
Trỏ số lượng
* Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc các ghi nhớ SGK
Hoàn chỉnh các bài tập còn lại.
* Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài “ Từ Hán Việt”
Tìm các từ trong bài “Nam quốc sơn hà”
( phần phiên âm ) để tìm hiểu về từ Hán Việt.
Hướng dẫn học T?P:
Môn ngữ văn
Lớp 7A1
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS hiểu ñöôïc khaùi nieäm ñaïi töø.
HS biết caùc loaïi ñaïi töø Tiếng Việt.
2.Kĩ năng:
HS thực hiện thành thạo:Nhaän bieát ñaïi töø trong vaên baûn noùi vaø vieát.
HS thực hiện được:Söû duïng ñaïi töø phuø hôïp vôùi yeâu caàu giao tieáp.
3. Thái độ:
Thói quen:Coù yù thöùc söû duïng ñaïi töø hôïp vôùi tình huoáng giao tieáp.
Tính cách:Tính cẩn thận khi dùng từ
KIỂM TRA MIỆNG
Từ láy có những loại nào ?
Tìm các từ láy trong đoạn văn sau và cho biết đâu là từ láy toàn bộ, đâu là từ láy bộ phận ?
…Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp kêu. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này… ( Khánh Hoài )
Chiêm chiếp
Từ loại Tiếng Việt
Tình thái từ
ĐẠI TỪ
Tiết 15
I. Thế nào là đại từ?
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
( Ca dao)
Đại từ
Khái niệm
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
Dùng để hỏi
Ghi nhớ:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
CN
PN (DT)
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật,
kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
1. Ví dụ:
PN (ĐT)
d) Người học giỏi nhất lớp là nó
e) Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy.
VN
PN(TT)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
Đại từ
Khái niệm
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
Dùng để hỏi
Chức vụ ngữ pháp
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Phụ ngữ của DT, của ĐT, của TT…
Ghi nhớ:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.
c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.
d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt chước làm vậy.
e) Ai là người dũng cảm nhất?
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
* Bài tập nhanh:
Đáp án
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.
c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.
d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt
chước làm vậy.
e) Ai là người dũng cảm nhất?
PN (DT)
CN
VN
CN
PN (ĐT)
CN
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
II. Các loại đại từ:
1. Đại từ để trỏ:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
c) Hùng đang học bài. Nam cũng vậy.
d) Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ.Việc như thế không bao giờ con được tái phạm nữa.
I. Thế nào là đại từ ?
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
1. Đại từ để trỏ
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
Trỏ người,sự vật ( ĐT xưng hô)
I. Thế nào là đại từ ?
II. Các loại đại từ:
1. Đại từ để trỏ:
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
2. Đại từ dùng để hỏi:
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b) Hoa này là hoa gì?
c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?
d) Nhà cậu có mấy người?
e) Anh ấy làm sao?
g) Con làm bài thi thế nào?
Ai
gì
Hỏi về người, sự vật
Bao nhiêu, mấy
Sao,
thế nào
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Hỏi về số lượng
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Hỏi về người,sự vật
2. Đại từ dùng để hỏi
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
1. Bài 1(T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
Thế nào là đại từ?
Các loại đại từ:
III. Luyện tập
III. Luyện tập
1. Bài 1(T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?
- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé.
- Mình(2) về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.
b) - mình (1): ngôi thứ 1 (người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2 (người nghe)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
III. Luyện tập
1. Bài 1(T 56. 57)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như: ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu...cũng được sử dụng như đại từ xưng hô.
Ví dụ: Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt, nhớ ông bà bấy nhiêu.
Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự ?
III. Luyện tập
2. Bài 2(Tr 57)
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
III. Luyện tập
2. Bài 2(Tr 57)
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Tu hú là chú chim ri
Chim ri là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu lúa ngô
Lúa ngô là cô đậu nành...
- Ông bà mẫu mực, con cháu thảo hiền.
3. Bài 3 (Tr 57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung
Bạn Lan vừa học giỏi, lại chăm ngoan nên ai cũng thích.
Anh nói sao thì tôi nghe vậy.
Buổi biểu diễn của Phương Mỹ Chi có bao nhiêu là người xem.
TIẾT 15: ĐẠI TỪ
III. Luyện tập
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
1-Giao tiếp với thầy cô.
2-Giao tiếp với bạn bè.
3-Giao tiếp với bố mẹ
4-Giao tiếp với con của cậu ruột ( lớn tuổi hơn mình )
5-Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6-Giao tiếp với anh chị lớp trên
7-Giao tiếp với các em lớp dưới
8-Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con
Anh (chị)
Con, em
Em
Cháu
Tớ, mình, tôi
TỔNG KẾT
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con cậu của ruột (lớn tuổi hơn mình)
Giao tiếp với con của bác ruột (nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh, chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông,bà
* Xưng hô
Con
Anh ( chị)
Con, em
Em
Cháu, con
Tớ, mình,
tôi
Sơ đồ bài học
ĐẠI TỪ
- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi
- Làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ (DT, ĐT, TT)
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Trỏ người, sự vật
Trỏ hoạt động, tính chất
Trỏ số lượng
* Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc các ghi nhớ SGK
Hoàn chỉnh các bài tập còn lại.
* Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài “ Từ Hán Việt”
Tìm các từ trong bài “Nam quốc sơn hà”
( phần phiên âm ) để tìm hiểu về từ Hán Việt.
Hướng dẫn học T?P:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)