Bài 4. Đại từ

Chia sẻ bởi Đinh Thị Hiếu | Ngày 28/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đại từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Từ loại Tiếng Việt
a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
(Ca dao)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

- HS thảo luận nhóm 5’ - Trả lời các câu hỏi sau:
1. Từ ``Nó`` ở đoạn văn (a) dùng để trỏ ai? Từ ``Nó`` ở đoạn văn (b) trỏ con vật gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ “nó” trong hai đoạn văn này?
2. Từ “thế” ở đoạn văn thứ ba trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em hiểu được từ “thế” trong đoạn văn này?
3. Từ ``ai`` trong bài ca dao (c) dùng để làm gì?
4. Các từ “nó, thế, ai” trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)

d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
(Ca dao)
a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.


b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

CN
PN (DT)


c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật,
kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.


d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

PN (ĐT)
CN
* Bài tập:
đ) Người học giỏi nhất lớp là nó

e) Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy.

VN

PN(TT)






Ghi nhớ:
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ,…
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Thảo luận cặp bàn – 2 phút)

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ,… trỏ gì?

b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?

c) Các đại từ vậy, thế trỏ gì?
+ Các đại từ:
a) tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ …

b) bấy, bấy nhiêu

c) vậy, thế
=>Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô).
=>Trỏ số lượng.
=>Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
Trỏ người,sự vật
1. Đại từ dùng để trỏ
Đại từ để trỏ
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b) Hoa này là hoa gì?

c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?
d) Nhà cậu có mấy người?

e) Anh ấy làm sao?
g) Con làm bài thi thế nào?
Ai


Hỏi về người, sự vật
Bao nhiêu, mấy
Sao,
thế nào
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Hỏi về số lượng
Ai

bao nhiêu
mấy
sao
thế nào
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Đại từ dùng để hỏi
ĐẠI TỪ
- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất… hoặc để hỏi.
- Làm CN, VN, phụ ngữ (DT, ĐT, TT).
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Trỏ người, sự vật
Trỏ hoạt động, tính chất
Trỏ số lượng
Bài 1 (T.56+57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
Bài 1 (T.56+57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?
- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé
- Mình(2) về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.










b) - mình (1): ngôi thứ 1
(người nói)



- mình (2)(3): ngôi thứ 2
(người nghe)

Bài 2: Trong các từ in đậm sau đâu là đại từ?
a) - Người đang đứng đằng kia là bác tôi.
- Bác cho em xin chùm chìa khóa nhà.
b) Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng khập khà.
...........
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần
Âu yếm nhanh nhảu
Ông vịn vai cháu
Cháu đỡ ông lên.

 Một số danh từ chỉ người cũng được dùng như đại từ xưng hô: ông, bà, cha ,mẹ, chú ,bác, cô...
cháu
Ông
Bác
Cháu
ông
Bài 3 (T.57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung

 Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung
Ai nhanh hơn?
* Ví dụ:
1. Chiều hôm qua, lớp tôi đi lao động trồng cây, ai cũng mệt.
2. Sao bố vẫn không về nhỉ?
3. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

* Hoạt động vận dụng:
? Hãy vận dụng các đại từ đã học vào xưng hô với bạn bè sao cho lịch sự? Lấy 1 số ví dụ về đại từ xưng hô thiếu lịch sự với bạn bè? So sánh 2 cách xưng hô trên, em thấy cách nào hay hơn? Vì sao?
* Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
? Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ có sử dụng đại từ?
Kính chúc các thầy, cô giáo mạnh khỏe, chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thị Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)