Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Hồ Ngọc Vàng |
Ngày 04/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Tiết 42- Bài 39
I/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Quan sát một số hình ảnh sau và hoàn thành bảng 39 a
Các tính trạng nổi bậc và hướng sử dụng của một số giống cây trồng
Bò sữa Hà Lan
Bò Honsten Hà Lan có trọng lượng lớn, con đực: 600 kg; con cái: 550 kg.
Khả năng cho sản lượng sữa cao (từ 3800-12000 kg sữa/305 ngày)
Lấy thịt, làm con giống lai với bò Sind
1. Các giống bò
Các tính trạng nổi bậc và hướng sử dụng của một số giống cây trồng
Bò Sind: Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg.
Sức sinh sản cao, chịu nóng, phù hợp với điều kiện chăn nuôi của tùng địa phương
Năng suất sữa cao: 1600kg/275 ngày
Bò lai Sind
Bò lai Sind: Con đực có trọng lượng 320-440 kg, con cái: 275 kg.
Là giống bò chuyên dụng cày, kéo và lấy thịt.
2. Các giống lợn
Lợn Đại Bạch Ỉ- 81
(ĐB x Ỉ-81)
Phát dục sớm, dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con , thịt thơm ngon, xương nhỏ, vóc to, tăng trọng nhanh, thịt nhiều nạc
Lợn Móng Cái
Tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc tăng , phát dục sớm, đẻ nhiều con, khả năng thích nghi khá tốt.
X
Lợn Ỉ - Móng cái
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ
Lợn Landrace: Tai to mềm, cụp
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg.
Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi
Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.
Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.
Chất lượng thịt cao, dùng làm con giống
3. Các giống gà
Giống gà Đông Cảo:
Nguồn gốc Hưng Yên
Thân hình to nặng nề, xương to, lườn rộng.
Con trống trưởng thành nặng 4,5kg; con mái nặng 3,5 kg, đẻ ít trứng.
Giống Gà Hồ:
Nguồn gốc: Bắc Ninh
Con trống trưởng thành nặng 4,5-5,5 kg; con mái 3,5-4 kg.
Gà Hồ có thịt thơm ngon, là biểu tượng văn hóa vùng Kinh Bắc
Gà Đông Cảo
Gà Hồ
X
Con lai tăng trưởng nhanh, đẻ nhiều trứng
Giống Gà Chọi (Gà Nòi)
Thường dùng làm gà chiến, tạo tập quán chơi chọi gà
Con trống 4-5 kg; con mái: 3,5-4 kg.
Lấy thịt
Giống gà Tam hoàng
Gà trưởng thành chủ yếu là màu vàng
Con trống nặng 2-2,2 kg; con mái 1,6-1,8 kg
Tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng.
Giống Gà Ri:
Con trống nặng 2,7 kg; con mái: 1,2 kg.
Mắn đẻ, đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa đẻ 10-15 trứng.
Thịt thơm ngon.
Giống Gà Ross 208: Nguồn gốc Hungary
Là giống gà chuyên thịt
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai
Gà chuyên trứng: 180-200 trứng/năm
Đẻ nhiều trứng, cho thịt ngon
Một số giống gà khác
Gà Tè
Gà Tre
Gà Lương Phượng
Gà H’mông
4. Các giống vịt
Giống Vịt Cỏ:
Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg
Đẻ từ 150-250 quả/năm
Giống Vịt bầu bến:
Nguồn gốc Hòa Bình
Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.
Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.
Thịt ngon
Giống Vịt Kaki cambell ( Vịt siêu trứng )
Nguồn gốc: Anh quốc
Trưởng thành 1,8-2kg/con.
Đẻ 260-300 quả/năm
Giống Vịt Super meat (Vịt siêu thịt)
Nguồn gốc: Anh quốc
Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
Đẻ 200 trứng/năm
Là giống vịt chuyên thịt
5. Các giống cá trong nước và ngoài nước
Cá Rô phi
Nhanh lớn; nuôi thịt
Cá rô phi đơn tính: lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi. Hiệu quả kinh tế cao
Cá chép
Cá chép lai: Lớn nhanh, màu sắc đẹp
Giống cá Chim trắng
Loài cá có răng sắc nhọn
Có thịt ngon, ăn tạp, dễ nuôi
Một số loài cá khác
Cá giếc
Cá quả
Giống cá tra
Giống cá Basa
II/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Vừa quan sát các hình ảnh sau vừa ghi chép vào bảng 39 b, kết hợp với kiến thức bài 37.
Các tính trạng nổi bậc và hướng sử dụng của một số giống cây trồng
Giống lúa DT33:Gạo cho cơm dẻo và ngon, có mùi thơm như gạo Tám thơm đột biến
1. Các giống lúa
Các tính trạng nổi bậc và hướng sử dụng của một số giống cây trồng
Giống lúa DT 17: hạt gạo dài, trong, cơm dẻo, năng suất cao
Giống ngô LNVN 4: Là nhóm trung ngày, có khả năng thích ứng rộng, năng suất cao
Giống ngô LNVN 10: Thời gian sinh trưởng ngắn, chịu hạn, kháng sâu bệnh, và chống đổ tốt, năng suất cao
2. Các giống ngô
Lạc lai V79:
Sinh trưởng khỏe, hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc, hàm lượng prôtein và hàm lượng dầu cao
3. Các giống lạc
Đậu tương DT55: Có thời gian sinh trưởng ngắn, chịu rét tốt, hạt to, màu vàng
4. Các giống đậu tương
Giống cà chua P737
Giống cà chua Hồng Lam
5. Các giống cà chua
Giống Dưa hấu tam bội: Không hạt, ngọt thơm, năng suất cao, phẩm chất tốt
6. Các giống dưa hấu
Giống táo đào vàng: quả to, màu vàng da cam, ngon, ngọt, có mùi thơm, năng suất cao
7. Các giống táo
Giống dâu tằm số 12
Bản lá dày, xanh đậm, thịt lá nhiều, tỉ lệ sống cao, năng suất cao
8. Các giống dâu tằm
9. Các giống dưa chuột
- Giống CV209-2 ,sinh trưởng khoảng 70-75 ngày, thu quả khoảng 40-45 ngày. quả dài 9,8 cm, đường kính quả 2,8 cm, ít ruột, vỏ mầu xanh gai trắng rất thích hợp cho chế biến đồ hộp dạng muối chua nguyên quả. Năng suất trên 30 tấn/ha , có khả chống chịu khá với bệnh phấn trắng và bệnh sương mai.
Hãy cho biết ở địa phương chúng ta hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào ?
III/Thu hoạch
Các nhóm hoàn thành bảng 39.a và 39.b
Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về các thành tựu trong giống vật nuôi và cây trồng ở nước ta và thế giới
Kết luận
Hãy cho nhận xét ngắn gọn về thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng ở Việt Nam ?
Dặn dò
Tự ôn lại những kiến thức đã học trong chương VI. Ứng dụng di truyền học.
Chuẩn bị bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái.
kính chào thầy cô
và các em học sinh thân mến
Tiết 42- Bài 39
I/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Quan sát một số hình ảnh sau và hoàn thành bảng 39 a
Các tính trạng nổi bậc và hướng sử dụng của một số giống cây trồng
Bò sữa Hà Lan
Bò Honsten Hà Lan có trọng lượng lớn, con đực: 600 kg; con cái: 550 kg.
Khả năng cho sản lượng sữa cao (từ 3800-12000 kg sữa/305 ngày)
Lấy thịt, làm con giống lai với bò Sind
1. Các giống bò
Các tính trạng nổi bậc và hướng sử dụng của một số giống cây trồng
Bò Sind: Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg.
Sức sinh sản cao, chịu nóng, phù hợp với điều kiện chăn nuôi của tùng địa phương
Năng suất sữa cao: 1600kg/275 ngày
Bò lai Sind
Bò lai Sind: Con đực có trọng lượng 320-440 kg, con cái: 275 kg.
Là giống bò chuyên dụng cày, kéo và lấy thịt.
2. Các giống lợn
Lợn Đại Bạch Ỉ- 81
(ĐB x Ỉ-81)
Phát dục sớm, dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con , thịt thơm ngon, xương nhỏ, vóc to, tăng trọng nhanh, thịt nhiều nạc
Lợn Móng Cái
Tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc tăng , phát dục sớm, đẻ nhiều con, khả năng thích nghi khá tốt.
X
Lợn Ỉ - Móng cái
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ
Lợn Landrace: Tai to mềm, cụp
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg.
Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi
Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.
Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.
Chất lượng thịt cao, dùng làm con giống
3. Các giống gà
Giống gà Đông Cảo:
Nguồn gốc Hưng Yên
Thân hình to nặng nề, xương to, lườn rộng.
Con trống trưởng thành nặng 4,5kg; con mái nặng 3,5 kg, đẻ ít trứng.
Giống Gà Hồ:
Nguồn gốc: Bắc Ninh
Con trống trưởng thành nặng 4,5-5,5 kg; con mái 3,5-4 kg.
Gà Hồ có thịt thơm ngon, là biểu tượng văn hóa vùng Kinh Bắc
Gà Đông Cảo
Gà Hồ
X
Con lai tăng trưởng nhanh, đẻ nhiều trứng
Giống Gà Chọi (Gà Nòi)
Thường dùng làm gà chiến, tạo tập quán chơi chọi gà
Con trống 4-5 kg; con mái: 3,5-4 kg.
Lấy thịt
Giống gà Tam hoàng
Gà trưởng thành chủ yếu là màu vàng
Con trống nặng 2-2,2 kg; con mái 1,6-1,8 kg
Tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng.
Giống Gà Ri:
Con trống nặng 2,7 kg; con mái: 1,2 kg.
Mắn đẻ, đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa đẻ 10-15 trứng.
Thịt thơm ngon.
Giống Gà Ross 208: Nguồn gốc Hungary
Là giống gà chuyên thịt
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai
Gà chuyên trứng: 180-200 trứng/năm
Đẻ nhiều trứng, cho thịt ngon
Một số giống gà khác
Gà Tè
Gà Tre
Gà Lương Phượng
Gà H’mông
4. Các giống vịt
Giống Vịt Cỏ:
Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg
Đẻ từ 150-250 quả/năm
Giống Vịt bầu bến:
Nguồn gốc Hòa Bình
Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.
Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.
Thịt ngon
Giống Vịt Kaki cambell ( Vịt siêu trứng )
Nguồn gốc: Anh quốc
Trưởng thành 1,8-2kg/con.
Đẻ 260-300 quả/năm
Giống Vịt Super meat (Vịt siêu thịt)
Nguồn gốc: Anh quốc
Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
Đẻ 200 trứng/năm
Là giống vịt chuyên thịt
5. Các giống cá trong nước và ngoài nước
Cá Rô phi
Nhanh lớn; nuôi thịt
Cá rô phi đơn tính: lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi. Hiệu quả kinh tế cao
Cá chép
Cá chép lai: Lớn nhanh, màu sắc đẹp
Giống cá Chim trắng
Loài cá có răng sắc nhọn
Có thịt ngon, ăn tạp, dễ nuôi
Một số loài cá khác
Cá giếc
Cá quả
Giống cá tra
Giống cá Basa
II/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Vừa quan sát các hình ảnh sau vừa ghi chép vào bảng 39 b, kết hợp với kiến thức bài 37.
Các tính trạng nổi bậc và hướng sử dụng của một số giống cây trồng
Giống lúa DT33:Gạo cho cơm dẻo và ngon, có mùi thơm như gạo Tám thơm đột biến
1. Các giống lúa
Các tính trạng nổi bậc và hướng sử dụng của một số giống cây trồng
Giống lúa DT 17: hạt gạo dài, trong, cơm dẻo, năng suất cao
Giống ngô LNVN 4: Là nhóm trung ngày, có khả năng thích ứng rộng, năng suất cao
Giống ngô LNVN 10: Thời gian sinh trưởng ngắn, chịu hạn, kháng sâu bệnh, và chống đổ tốt, năng suất cao
2. Các giống ngô
Lạc lai V79:
Sinh trưởng khỏe, hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc, hàm lượng prôtein và hàm lượng dầu cao
3. Các giống lạc
Đậu tương DT55: Có thời gian sinh trưởng ngắn, chịu rét tốt, hạt to, màu vàng
4. Các giống đậu tương
Giống cà chua P737
Giống cà chua Hồng Lam
5. Các giống cà chua
Giống Dưa hấu tam bội: Không hạt, ngọt thơm, năng suất cao, phẩm chất tốt
6. Các giống dưa hấu
Giống táo đào vàng: quả to, màu vàng da cam, ngon, ngọt, có mùi thơm, năng suất cao
7. Các giống táo
Giống dâu tằm số 12
Bản lá dày, xanh đậm, thịt lá nhiều, tỉ lệ sống cao, năng suất cao
8. Các giống dâu tằm
9. Các giống dưa chuột
- Giống CV209-2 ,sinh trưởng khoảng 70-75 ngày, thu quả khoảng 40-45 ngày. quả dài 9,8 cm, đường kính quả 2,8 cm, ít ruột, vỏ mầu xanh gai trắng rất thích hợp cho chế biến đồ hộp dạng muối chua nguyên quả. Năng suất trên 30 tấn/ha , có khả chống chịu khá với bệnh phấn trắng và bệnh sương mai.
Hãy cho biết ở địa phương chúng ta hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào ?
III/Thu hoạch
Các nhóm hoàn thành bảng 39.a và 39.b
Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về các thành tựu trong giống vật nuôi và cây trồng ở nước ta và thế giới
Kết luận
Hãy cho nhận xét ngắn gọn về thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng ở Việt Nam ?
Dặn dò
Tự ôn lại những kiến thức đã học trong chương VI. Ứng dụng di truyền học.
Chuẩn bị bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái.
kính chào thầy cô
và các em học sinh thân mến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Ngọc Vàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)