Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 04/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Quan sát các hình ảnh sau rồi lựa chọn nội dung phù hợp ghi vào bảng 39 đã kẻ sẵn
Bảng:Các tính trạng nổi bật & hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Bò sữa Hà Lan
.Bò sữa Hà Lan: Nguồn gốc: Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới
Đặc điểm bên ngoài:
Màu sắc: Lang trắng đen hoặc Lang trắng đỏ
Bò đực: 750 kg - 1100 kg
Bò cái: 550 kg - 750 kg
Sản lượng sữa/chu kì: 5000 - 6000l/ck
Kỷ lục: 18000 l/ ck
Bơ sữa: 3,5 - 3,7 %
* Hướng sử dụng:
- Sản xuất sữa khoảng 10 kg / con / ngày .
* Tính trạng nổi bật:
- Sản lượng sữa cao
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Bò Sind
Nguồn gốc: Con lai cấp tiến giữa bò đực giống RedSindhi và bò cái Vàng Việt Nam
Bò Sind
+Có lông màu cánh gián
+ Con đực trưởng thành nặng 450-500kg, cao 1,30m.
+ Con cái nặng 320-350kg, cao 110 cm.
+ Khối lượng sơ sinh 20-21kg, tỷ lệ thịt xẻ 50%, phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh chế dễ cho ăn, tỉ lệ mang thai và đẻ cao (90%).
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Lợn ỉ Móng cái
Lông da của lợn này có màu đen tuyền, đầu tương đối nhỏ, chân khá ngắn, tai đứng, mặt nhăn, lưng võng, bụng phệ, đuôi thẳng. Lợn ỉ đực nhảy cái rất sớm ngay từ lúc 3-4 tuần tuổi, đến 40 ngày tuổi tinh trùng và trứng đã có khả năng thụ thai tuy xét theo cơ thể học thì sáu tuổi lợn mới trưởng thành. Lợn ỉ nái có 10 vú, 4-5 tháng tuổi đã động dục, khả năng sinh sản 8 - 10 con/nái/lứa. Lợn ỉ nuôi 8 tháng có thể đạt 50 - 60 kg/con.
Ưu điểm: dễ nuôi vì chịu ẩm, nóng tốt, chịu kham khổ, sức chống bệnh cao, thịt thơm ngon.
Nhược điểm: nhỏ con, chậm lớn, ít nạc nhiều mỡ (tỉ lệ nạc thường chỉ đạt 36% trong khi mỡ lại chiếm đến 54%).
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Lợn Bơc Sai
Da đen tuyền, ở trán, chân và đuôi có đốm trắng, khả năng sinh sản trung bình 8 - 10 con/nái/ lứa; sớm thành thục, tầm vóc trung bình 140 -160 kg
Nguồn gốc: lợn ỉ x lợn bớc sai Lợn nuôi thịt 6 - 8 tháng, đạt 85 - 100 kg, chất lượng thịt cao
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
CÁC GIỐNG GÀ
CÁC GIỐNG GÀ
* Gà Rốt ri:
Giống ngoại Tên khác: Gà Rhoderi Phân loại: Nhóm giống Nguồn gốc: Do Viện Chăn nuôi lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam). Hình thái: Gà có lông nâu nhạt. Mào đơn. Chân vàng. Khối lượng gà lúc 9 tuần tuổi : 660 gam / con ,19 tuần tuổi: 1500gam/ con, đến 44 tuần tuổi: 1900gam/con. Năng suất, sản phẩm: Tuổi đẻ trứng đầu là 135 ngày. Khối lượng trứng 49gam. Năng suất trứng một năm đạt 180-200 quả.
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Gà đông cảo
Gà hồ
*Gà Hồ Đông Cảo:
Gà Tam hoàng có bộ lông màu vàng nhạt (màu lông tương đối đồng nhât), chân vàng, mỏ vàng (nên được gọi là gà Tam hoàng), đuôi có lôngđen lẫn vào, cơ thể hình tam giác, thân ngắn, lưng bằng, chân ngắn, hai đùi phát triển, chiều cao trung bình, trọng lượng khoảng 2 đến 4 kg (nuôi đến tháng thứ tư), một con gà Trống trưởng thành trung bình nặng từ từ 2,5 - 4 kg, gà Mái trưởng thành năng từ 2 - 2,5 kg, thịt gà vàng và rất chắc thịt.[2]
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Gà Tam hoàng
*Gà Tam Hoàng:
Lông tương đối đồng nhất:màu vàng nhạt hoặc vàng sẫm
Sản lượng trứng 155quả/mái/năm. 3-5 tháng đạt 1,6 - 2 kg
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Gà chọi
Gốc ở vùng Đông Nam A , chủ yếu ở Malaixia, được chọn lọc và tạo ra theo tập quán chơi chọi gà của cư dân vùng này. Lông đen hoặc đen pha nâu đỏ. Mào nụ hoặc mào đơn kém phát triển. Cổ to và dài. Thân dài. Ngực rộng, cơ ngực và cơ đùi phát triển rất khoẻ. Chân dài, xương chân to khoẻ. Cựa to dài. Gà con mọc lông chậm. Gà mái nuôi con vụng. Gà trống tính hung hăng, rất ham chọi nhau. Hàng loạt giống gà công nghiệp lấy thịt đều có máu GC.
GÀ CHỌI:
VỊT CỎ:
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Giống vịt đẻ trứng phổ biến của VN (chiếm 65-70%)
Có nhiều màu lông phổ biến: màu xám,màu cánh sẻ, màu loang, mỏ màu xanh hoặc màu vàng xanh
Sản lượng trứng 160-200quả/mái/năm. Khối lượng cơ thể phổ biến là 1,3-1,4kg
* Vịt Bầu bến:
Giống vịt lấy thịt nguồn gốc ở vùng Chợ Bến (Hoà Bình)
Lông con cái màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu màu xanh cánh trả,lông đuôi màu xanh đen
Sản lượng trứng 80 -110quả/mái/năm,khối lượng trứng 68-73g. Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1-2.3kg;con trống nặng 2,4-2,5kg
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
* Vịt Kali campell:
(Kaki Campbell), giống vịt đẻ trứng do nhà chăn nuôi gia cầm người Anh Camben (K. Campbell; dạng phiên âm khác: Cambơn) lai giữa giống vịt địa phương với giống vịt chạy Ấn Độ, vịt Ruăng (Rouen) lông màu kaki. Vịt có đầu nhỏ và dài, cổ dài. Con cái chỉ có màu lông kaki. Con đực ở đầu, cổ và ngực có màu kaki nâu ánh bạc, các phần còn lại màu kaki. Mỏ con đực màu xanh lá cây thẫm, mỏ con cái màu da cam hơi tối, có điểm đen. Con đực trưởng thành nặng 2,5 - 3 kg, con mái 2 - 2,5 kg. Sản lượng trứng 150 - 180 quả/năm. Trứng nặng 70 - 80 g, vỏ trứng màu trắng hoặc trắng hơi xanh lá
VỊT SIÊU THỊT
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Giống vịt chuyên thịt, có nguồn gốc từ Anh. Có lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật. Đầu to, mắt to và nhanh. Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh. Cổ to, dài vừa phải. Lưng phẳng rộng. Ngực sâu và rộng. Đuôi ngắn. Chân to, ngắn vừa phải, màu vàng hoặc phớt xanh.
Dáng đi chậm chạp. Khó phân biệt con đực và con cái (con đực ở đuôi có lông quăn). Vịt dòng M1 sau khi lai cho vịt nuôi thịt 56 ngày tuổi nặng 2,5 - 3,0 kg. Sản lượng trứng 40 tuần đẻ 140 - 181 quả, dòng mẹ 181 - 184 quả. Nuôi 56 ngày tuổi, con lai nặng 3,0 - 3,5 kg, tiêu tốn 2,6 - 2,8 kg thức ăn cho 1 kg tăng trọng.
*Vịt Super meat(Vịt siêu thịt):
Giống chuyên cho thịt,có nguồn gốc từ Anh,khó phân biệt đực cái
Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật, đầu to, mắt to, nhanh , vàng pha xanh, cổ to,dài. Lưng phẳng rộng,ngực sâu và rộng, đuôi ngắn, chân to, ngắn,màu vàng hoặc phớt xanh, đi chậm
56 ngày tuổi nặng 3-3,5kg, cho nhiều thịt
*Cá rô phi đơn tính:
Lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, hiệu quả kinh tế cao
Sau 7 tháng nuôi cá đạt 300-350g/con; một năm đạt 500-600g/con, trọng lượng cá tối đa là 1-1,2kg
CÁC GIỐNG CÁ
14, Cá chép lai:
a, Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh.
b, Hướng sử dụng:
- Lấy thịt
CÁC GIỐNG CÁ
Đẻ nhanh, nhiều(ở ngoài Bắc).
Cá này cũng được nuôi rất nhiều và lớn nhanh
Cá chép lai
Cá đang nuôi tại Việt Nam có xuất xứ trực tiếp từ Quảng Đông,Trung Quốc; cá Chim trắng được nhập vào Việt Nam năm 1998. Cá chim trắng sống ở tầng nước giữa và dưới, hay sống thành đàn, là loài cá ăn tạp, phổ thức ăn rất rộng. Đặc điểm là: cá chim trắng bắt mồi và nuốt mồi rất nhanh, thường ăn ngầm từ giữa tầng nước đến sát đáy; khi dính câu, do thân bè ra hình mái trai nên cá hay sàng ngang, trì níu tạo sự hứng khởi (cảm giác) cho người câu. Nó là loại cá có hàm răng vều ra, cứng khoẻ
Cá chim trắng
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Quan sát các hình ảnh sau rồi lựa chọn nội dung phù hợp ghi vào bảng 39 đã kẻ sẵn
Bảng:Các tính trạng nổi bật & hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Bò sữa Hà Lan
.Bò sữa Hà Lan: Nguồn gốc: Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới
Đặc điểm bên ngoài:
Màu sắc: Lang trắng đen hoặc Lang trắng đỏ
Bò đực: 750 kg - 1100 kg
Bò cái: 550 kg - 750 kg
Sản lượng sữa/chu kì: 5000 - 6000l/ck
Kỷ lục: 18000 l/ ck
Bơ sữa: 3,5 - 3,7 %
* Hướng sử dụng:
- Sản xuất sữa khoảng 10 kg / con / ngày .
* Tính trạng nổi bật:
- Sản lượng sữa cao
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Bò Sind
Nguồn gốc: Con lai cấp tiến giữa bò đực giống RedSindhi và bò cái Vàng Việt Nam
Bò Sind
+Có lông màu cánh gián
+ Con đực trưởng thành nặng 450-500kg, cao 1,30m.
+ Con cái nặng 320-350kg, cao 110 cm.
+ Khối lượng sơ sinh 20-21kg, tỷ lệ thịt xẻ 50%, phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh chế dễ cho ăn, tỉ lệ mang thai và đẻ cao (90%).
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Lợn ỉ Móng cái
Lông da của lợn này có màu đen tuyền, đầu tương đối nhỏ, chân khá ngắn, tai đứng, mặt nhăn, lưng võng, bụng phệ, đuôi thẳng. Lợn ỉ đực nhảy cái rất sớm ngay từ lúc 3-4 tuần tuổi, đến 40 ngày tuổi tinh trùng và trứng đã có khả năng thụ thai tuy xét theo cơ thể học thì sáu tuổi lợn mới trưởng thành. Lợn ỉ nái có 10 vú, 4-5 tháng tuổi đã động dục, khả năng sinh sản 8 - 10 con/nái/lứa. Lợn ỉ nuôi 8 tháng có thể đạt 50 - 60 kg/con.
Ưu điểm: dễ nuôi vì chịu ẩm, nóng tốt, chịu kham khổ, sức chống bệnh cao, thịt thơm ngon.
Nhược điểm: nhỏ con, chậm lớn, ít nạc nhiều mỡ (tỉ lệ nạc thường chỉ đạt 36% trong khi mỡ lại chiếm đến 54%).
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Lợn Bơc Sai
Da đen tuyền, ở trán, chân và đuôi có đốm trắng, khả năng sinh sản trung bình 8 - 10 con/nái/ lứa; sớm thành thục, tầm vóc trung bình 140 -160 kg
Nguồn gốc: lợn ỉ x lợn bớc sai Lợn nuôi thịt 6 - 8 tháng, đạt 85 - 100 kg, chất lượng thịt cao
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
CÁC GIỐNG GÀ
CÁC GIỐNG GÀ
* Gà Rốt ri:
Giống ngoại Tên khác: Gà Rhoderi Phân loại: Nhóm giống Nguồn gốc: Do Viện Chăn nuôi lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam). Hình thái: Gà có lông nâu nhạt. Mào đơn. Chân vàng. Khối lượng gà lúc 9 tuần tuổi : 660 gam / con ,19 tuần tuổi: 1500gam/ con, đến 44 tuần tuổi: 1900gam/con. Năng suất, sản phẩm: Tuổi đẻ trứng đầu là 135 ngày. Khối lượng trứng 49gam. Năng suất trứng một năm đạt 180-200 quả.
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Gà đông cảo
Gà hồ
*Gà Hồ Đông Cảo:
Gà Tam hoàng có bộ lông màu vàng nhạt (màu lông tương đối đồng nhât), chân vàng, mỏ vàng (nên được gọi là gà Tam hoàng), đuôi có lôngđen lẫn vào, cơ thể hình tam giác, thân ngắn, lưng bằng, chân ngắn, hai đùi phát triển, chiều cao trung bình, trọng lượng khoảng 2 đến 4 kg (nuôi đến tháng thứ tư), một con gà Trống trưởng thành trung bình nặng từ từ 2,5 - 4 kg, gà Mái trưởng thành năng từ 2 - 2,5 kg, thịt gà vàng và rất chắc thịt.[2]
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Gà Tam hoàng
*Gà Tam Hoàng:
Lông tương đối đồng nhất:màu vàng nhạt hoặc vàng sẫm
Sản lượng trứng 155quả/mái/năm. 3-5 tháng đạt 1,6 - 2 kg
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Gà chọi
Gốc ở vùng Đông Nam A , chủ yếu ở Malaixia, được chọn lọc và tạo ra theo tập quán chơi chọi gà của cư dân vùng này. Lông đen hoặc đen pha nâu đỏ. Mào nụ hoặc mào đơn kém phát triển. Cổ to và dài. Thân dài. Ngực rộng, cơ ngực và cơ đùi phát triển rất khoẻ. Chân dài, xương chân to khoẻ. Cựa to dài. Gà con mọc lông chậm. Gà mái nuôi con vụng. Gà trống tính hung hăng, rất ham chọi nhau. Hàng loạt giống gà công nghiệp lấy thịt đều có máu GC.
GÀ CHỌI:
VỊT CỎ:
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Giống vịt đẻ trứng phổ biến của VN (chiếm 65-70%)
Có nhiều màu lông phổ biến: màu xám,màu cánh sẻ, màu loang, mỏ màu xanh hoặc màu vàng xanh
Sản lượng trứng 160-200quả/mái/năm. Khối lượng cơ thể phổ biến là 1,3-1,4kg
* Vịt Bầu bến:
Giống vịt lấy thịt nguồn gốc ở vùng Chợ Bến (Hoà Bình)
Lông con cái màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu màu xanh cánh trả,lông đuôi màu xanh đen
Sản lượng trứng 80 -110quả/mái/năm,khối lượng trứng 68-73g. Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1-2.3kg;con trống nặng 2,4-2,5kg
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
* Vịt Kali campell:
(Kaki Campbell), giống vịt đẻ trứng do nhà chăn nuôi gia cầm người Anh Camben (K. Campbell; dạng phiên âm khác: Cambơn) lai giữa giống vịt địa phương với giống vịt chạy Ấn Độ, vịt Ruăng (Rouen) lông màu kaki. Vịt có đầu nhỏ và dài, cổ dài. Con cái chỉ có màu lông kaki. Con đực ở đầu, cổ và ngực có màu kaki nâu ánh bạc, các phần còn lại màu kaki. Mỏ con đực màu xanh lá cây thẫm, mỏ con cái màu da cam hơi tối, có điểm đen. Con đực trưởng thành nặng 2,5 - 3 kg, con mái 2 - 2,5 kg. Sản lượng trứng 150 - 180 quả/năm. Trứng nặng 70 - 80 g, vỏ trứng màu trắng hoặc trắng hơi xanh lá
VỊT SIÊU THỊT
Tuần 22- tiết 41: Thực hành
TèM HI?U THNH T?U GI?NG V?T NUễI V CY TR?NG
Giống vịt chuyên thịt, có nguồn gốc từ Anh. Có lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật. Đầu to, mắt to và nhanh. Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh. Cổ to, dài vừa phải. Lưng phẳng rộng. Ngực sâu và rộng. Đuôi ngắn. Chân to, ngắn vừa phải, màu vàng hoặc phớt xanh.
Dáng đi chậm chạp. Khó phân biệt con đực và con cái (con đực ở đuôi có lông quăn). Vịt dòng M1 sau khi lai cho vịt nuôi thịt 56 ngày tuổi nặng 2,5 - 3,0 kg. Sản lượng trứng 40 tuần đẻ 140 - 181 quả, dòng mẹ 181 - 184 quả. Nuôi 56 ngày tuổi, con lai nặng 3,0 - 3,5 kg, tiêu tốn 2,6 - 2,8 kg thức ăn cho 1 kg tăng trọng.
*Vịt Super meat(Vịt siêu thịt):
Giống chuyên cho thịt,có nguồn gốc từ Anh,khó phân biệt đực cái
Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật, đầu to, mắt to, nhanh , vàng pha xanh, cổ to,dài. Lưng phẳng rộng,ngực sâu và rộng, đuôi ngắn, chân to, ngắn,màu vàng hoặc phớt xanh, đi chậm
56 ngày tuổi nặng 3-3,5kg, cho nhiều thịt
*Cá rô phi đơn tính:
Lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, hiệu quả kinh tế cao
Sau 7 tháng nuôi cá đạt 300-350g/con; một năm đạt 500-600g/con, trọng lượng cá tối đa là 1-1,2kg
CÁC GIỐNG CÁ
14, Cá chép lai:
a, Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh.
b, Hướng sử dụng:
- Lấy thịt
CÁC GIỐNG CÁ
Đẻ nhanh, nhiều(ở ngoài Bắc).
Cá này cũng được nuôi rất nhiều và lớn nhanh
Cá chép lai
Cá đang nuôi tại Việt Nam có xuất xứ trực tiếp từ Quảng Đông,Trung Quốc; cá Chim trắng được nhập vào Việt Nam năm 1998. Cá chim trắng sống ở tầng nước giữa và dưới, hay sống thành đàn, là loài cá ăn tạp, phổ thức ăn rất rộng. Đặc điểm là: cá chim trắng bắt mồi và nuốt mồi rất nhanh, thường ăn ngầm từ giữa tầng nước đến sát đáy; khi dính câu, do thân bè ra hình mái trai nên cá hay sàng ngang, trì níu tạo sự hứng khởi (cảm giác) cho người câu. Nó là loại cá có hàm răng vều ra, cứng khoẻ
Cá chim trắng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)