Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Trần Tú |
Ngày 04/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 39
Tiết 45
Bài 39
Tiết 45
THỰC HÀNH : TÌM HIỂU THÀNH TỰU
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
*Các nhóm được phân công chuẩn bị nội dung tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng ( Nội dung yêu cầu như bảng 39/trang 115 SGK.
* Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo.
* Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới
* Khả năng sản xuất sữa rất cao (khoảng 10 kg/ con/ ngày)
Bò sữa hà lan
Lấy sữa
Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao
Bò sind
* Có ưu thế về năng suất và trọng lượng ,sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương .
Bò sữa hà lan
Lấy sữa
Bò Sind
Lấy thịt
Chịu nóng
Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao
Lợn Ỉ x lợn Móng Cái ? lợn Ỉ - Móng Cái
Chịu nóng Khả năng tích lũy mỡ sớm .
Dễ nuôi , ăn tạp , được dùng làm con giống
Ỉ Móng Cái
Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nạc nhiều , tăng trọng nhanh
Lấy thịt và làm con giống
Bơc sai
* Nguồn gốc từ nước Anh
* Chịu nóng , sinh sản cao , chất lượng thịt cao , dùng làm con giống để lai với lợn nái Ỉ địa phương
Ỉ Móng Cái
Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nạc nhiều , tăng trọng nhanh
Lấy thịt và làm con giống
Bớc sai
Lợn Lan Đrat: Tai to mềm, cụp
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg.
Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi
Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.
Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.
Gà
Rốt - Ri
* Giống gà kiêm dụng trứng - thịt do Viện Chăn nuôi VN lai gà Ri với gà Rốt tạo ra ? đẻ nhiều trứng , thịt thơm ngon .
Gà Đông Cảo
Gà Hồ
X
? Con lai tăng trưởng nhanh , đẻ nhiều trứng.
G ch?i
* Gốc ở vùng Đông Nam Á , chủ yếu ở Malaixia, được chọn lọc và tạo ra tập quán chơi chọi gà.
* Tăng trọng nhanh.
* Đẻ nhiều trứng.
G Tam Hồng
- Gà Rốt ri
Lấy thịt và lấy trứng
- Tăng trọng nhanh.
- Đẻ nhiều trứng
- Gà Hồ Đông Cảo
- Gà chọi
- Gà Tam Hoàng
4. Các giống vịt
* Đây là giống vịt đẻ trứng của VN , được nuôi phổ biến trong nước . Sản lượng trứng :160 - 200 quả/mái/năm.
V?t C?
V?t B?u b?n
Giống vịt thịt có nguồn gốc ở vùng chợ Bến , tỉnh Hòa Bình , Việt Nam .
Sản lượng trứng : 80 - 110 quả / mái / năm .
Giống Vịt Kaki cambell
Nguồn gốc: Anh quốc
Trưởng thành 1,8-2kg/con.
Đẻ 260-300 quả/năm
V?t KAKI CAMBELL
( VỊT SIÊU TRỨNG )
Giống Vịt Super meat
Nguồn gốc: Anh quốc
Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
Đẻ 200 trứng/năm
Là giống vịt chuyên thịt
V?t Super meat
( VỊT SIÊU THỊT )
- Vịt cỏ
- Vịt Bầu bến
- Vịt Kaki cambell
- Vịt Super meat
Lấy thịt và trứng
- Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh.
- Đẻ nhiều trứng.
Cá Rô phi đơn tính
* Lớn nhanh , ăn tạp , dễ nuôi , hiệu quả kinh tế cao .
C chp lai
* Đẻ nhanh , nhiều .
* Cá này được các nhà chăn nuôi nuôi rất nhiều vì lớn nhanh .
Cá đang nuôi tại VN . Xuất xứ từ Trung Quốc, nhập vào VN năm 1998.
Là loài cá ăn tạp , dễ nuôi .
C Chim tr?ng
- Cá rô phi đơn tính
- Cá chép lai
- Cá chim trắng
Lấy thịt
- Dễ thích nghi.
- Tăng trọng nhanh.
Lúa lai DT10
Nhìn chung các giống ngô lai có các đặc điểm
Năng suất cao: 8-13 tạ/ha
Một số giống có khả năng thích ứng rộng, chịu hạn, chống chịu sâu bệnh. (LVN4, 10, 20)
Lạc lai V79
Đậu tương DT55
DẶN DÒ
* XEM TRƯỚC BÀI 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
- QUAN SÁT HÌNH 41.1 VÀ HÌNH 41.2 / SGK / TRANG 119 VÀ 120 .
- TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI Ở ? SGK / TRANG 120 .
Chúc các em học giỏi !
Tiết 45
Bài 39
Tiết 45
THỰC HÀNH : TÌM HIỂU THÀNH TỰU
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
*Các nhóm được phân công chuẩn bị nội dung tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng ( Nội dung yêu cầu như bảng 39/trang 115 SGK.
* Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo.
* Có nguồn gốc từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới
* Khả năng sản xuất sữa rất cao (khoảng 10 kg/ con/ ngày)
Bò sữa hà lan
Lấy sữa
Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao
Bò sind
* Có ưu thế về năng suất và trọng lượng ,sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương .
Bò sữa hà lan
Lấy sữa
Bò Sind
Lấy thịt
Chịu nóng
Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao
Lợn Ỉ x lợn Móng Cái ? lợn Ỉ - Móng Cái
Chịu nóng Khả năng tích lũy mỡ sớm .
Dễ nuôi , ăn tạp , được dùng làm con giống
Ỉ Móng Cái
Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nạc nhiều , tăng trọng nhanh
Lấy thịt và làm con giống
Bơc sai
* Nguồn gốc từ nước Anh
* Chịu nóng , sinh sản cao , chất lượng thịt cao , dùng làm con giống để lai với lợn nái Ỉ địa phương
Ỉ Móng Cái
Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nạc nhiều , tăng trọng nhanh
Lấy thịt và làm con giống
Bớc sai
Lợn Lan Đrat: Tai to mềm, cụp
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg.
Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi
Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.
Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.
Gà
Rốt - Ri
* Giống gà kiêm dụng trứng - thịt do Viện Chăn nuôi VN lai gà Ri với gà Rốt tạo ra ? đẻ nhiều trứng , thịt thơm ngon .
Gà Đông Cảo
Gà Hồ
X
? Con lai tăng trưởng nhanh , đẻ nhiều trứng.
G ch?i
* Gốc ở vùng Đông Nam Á , chủ yếu ở Malaixia, được chọn lọc và tạo ra tập quán chơi chọi gà.
* Tăng trọng nhanh.
* Đẻ nhiều trứng.
G Tam Hồng
- Gà Rốt ri
Lấy thịt và lấy trứng
- Tăng trọng nhanh.
- Đẻ nhiều trứng
- Gà Hồ Đông Cảo
- Gà chọi
- Gà Tam Hoàng
4. Các giống vịt
* Đây là giống vịt đẻ trứng của VN , được nuôi phổ biến trong nước . Sản lượng trứng :160 - 200 quả/mái/năm.
V?t C?
V?t B?u b?n
Giống vịt thịt có nguồn gốc ở vùng chợ Bến , tỉnh Hòa Bình , Việt Nam .
Sản lượng trứng : 80 - 110 quả / mái / năm .
Giống Vịt Kaki cambell
Nguồn gốc: Anh quốc
Trưởng thành 1,8-2kg/con.
Đẻ 260-300 quả/năm
V?t KAKI CAMBELL
( VỊT SIÊU TRỨNG )
Giống Vịt Super meat
Nguồn gốc: Anh quốc
Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
Đẻ 200 trứng/năm
Là giống vịt chuyên thịt
V?t Super meat
( VỊT SIÊU THỊT )
- Vịt cỏ
- Vịt Bầu bến
- Vịt Kaki cambell
- Vịt Super meat
Lấy thịt và trứng
- Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh.
- Đẻ nhiều trứng.
Cá Rô phi đơn tính
* Lớn nhanh , ăn tạp , dễ nuôi , hiệu quả kinh tế cao .
C chp lai
* Đẻ nhanh , nhiều .
* Cá này được các nhà chăn nuôi nuôi rất nhiều vì lớn nhanh .
Cá đang nuôi tại VN . Xuất xứ từ Trung Quốc, nhập vào VN năm 1998.
Là loài cá ăn tạp , dễ nuôi .
C Chim tr?ng
- Cá rô phi đơn tính
- Cá chép lai
- Cá chim trắng
Lấy thịt
- Dễ thích nghi.
- Tăng trọng nhanh.
Lúa lai DT10
Nhìn chung các giống ngô lai có các đặc điểm
Năng suất cao: 8-13 tạ/ha
Một số giống có khả năng thích ứng rộng, chịu hạn, chống chịu sâu bệnh. (LVN4, 10, 20)
Lạc lai V79
Đậu tương DT55
DẶN DÒ
* XEM TRƯỚC BÀI 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
- QUAN SÁT HÌNH 41.1 VÀ HÌNH 41.2 / SGK / TRANG 119 VÀ 120 .
- TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI Ở ? SGK / TRANG 120 .
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)