Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Chia sẻ bởi Trần Đặng Rớt | Ngày 04/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Th?c h�nh
TÌM HIỂU THÀNH TỰU
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

Các giống bò
Các giống lợn
Các giống gà
Các giống vịt
Các giống cá trong nước và ngoài nước
Một số giống vật nuôi:
Bò sữa Hà Lan
Bò Sind
Các dạng bò
Nguồn gốc: xuất xứ từ tỉnh Friexlen (Friesland, Hà Lan)
Hướng sử dụng: nuôi thuần lấy sữa và dùng để lai nhằm nâng cao phẩm chất giống bò.
Tính trạng nổi bật: khả năng sản xuất sữa rất cao
BÒ SỮA HÀ LAN
Bị Sind
Nguồn gôc: có nguồn gốc bò u nhiệt đới ở Pakixtan.
Hướng sử dụng: được nuôi để lấy sức kéo, lấy thịt; cho lai với các giống bò sữa, bò thịt.
Tính trạng nổi bật: có ưu thế về năng suất và trọng lượng, có sức sinh sản cao, chịu nóng tốt.

Ỉ Móng Cái
Bớc sai
Các giống lợn
Nguồn gốc: lai tạo từ giống lợn Ỉ và lợn Móng cái.
Hướng sử dụng: được nuôi để lấy thịt và dùng làm con giống.
Tính trạng nổi bật: có khả năng sinh sản và khả năng chống bệnh cao.
Lợn Ỉ móng cái
Nguồn gốc: xuất hiện từ miền Nam nước Anh.
Hướng sử dụng: chủ yếu dùng lai kinh tế và lấy thịt.
Tính trạng nổi bật: nhiều thịt nạc, chất lượng thịt cao, sinh sản tốt.
Lợn Bớc sai
Gà Rốt ri
Gà Hồ Đông Cảo
Gà chọi
Gà Tam Hoàng
Các giống gà
Nguồn gốc: lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam).
Hướng sử dụng: kiêm dụng trứng và thịt.
Tính trạng nổi bật: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon, thích hợp với hình thức chăn nuôi thả.
Gà rốt ri
Nguồn gốc: gốc từ vùng làng Hồ (huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam).
Hướng sử dụng: lấy thịt, lấy trứng.
Tính trạng nổi bật: thể chất khỏe, xương to, thịt rất thơm ngon, khả năng kháng bệnh cao, sinh sản ít, gà con chậm lớn.
GÀ HỒ ĐÔNG CẢO
Nguồn gốc: là giống có nguồn gốc từ trại giống Gia cầm thành phố Nam Ninh, Trung Quốc.
Hướng sử dụng: lấy thịt với năng suất cao.
Tính trạng nổi bật: chất lượng và năng suất thịt rất cao, là giống gà thuần hóa, lớn nhanh , dễ nuôi.
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc: gốc ở vùng Đông Nam Á, chủ yếu ở Malayxia.
Hướng sử dụng: phục vụ cho tập quán chơi chọi gà, dùng để chọi là chính.
Tính trạng nổi bật: thân dài, xương chân phát triển tốt, cựa to và dài; gà trống tính hung hăng, gà mái nuôi con vụng.
Gà chọi
Vịt cỏ
Vịt Bầu bến
Vịt Kaki cambell
Vịt Super meat
Các giống vịt
Nguồn gốc: là giống vịt rất phổ biến ở Việt Nam.
Hướng sử dụng: làm giống lai với các giống vịt khác, kiêm dụng thịt và trứng.
Tính trạng nổi bật: sản lượng trứng rất cao, thịt ngon, thích hợp với việc chăn thả, có khả năng kháng bệnh và chống chịu bệnh tốt.
Vịt cỏ
Nguồn gốc: ở vùng Chợ Bến, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.
Hướng sử dụng: lấy thịt nhiều hơn là lấy trứng.
Tính trạng nổi bật: sản lượng trứng ít hơn vịt cỏ, tuy nhiên trọng lượng lớn hơn vịt cỏ, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ.
Vịt bầu bến
Nguồn gốc: có nguồn gốc từ giống vịt chạy (kaki campb) Ấn Độ.
Hướng sử dụng: kiêm dụng cả trứng và thịt.
Tính trạng nổi bật: sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghi.
Vịt Kaki cambell
Nguồn gốc: có nguồn gốc từ Anh.
Hướng sử dụng: chủ yếu là lấy thịt và nuôi làm giống.
Tính trạng nổi bật: thịt nhiều và có chất lượng rất tốt, thích hợp với phương thức chăn nuôi công nghiệp, tăng trọng nhanh nhưng tiêu tốn thức ăn khá nhiều.
Vịt Super meat
Cá rô phi đơn tính
Cá chép lai
Cá chim trắng
Các giống cá
trong nước và ngoài nước
Nguồn gốc: phát sinh từ châu Âu và Trung Đông.
Hướng sử dụng: chỉ lấy thịt.
Tính trạng nổi bật: tăng trưởng rất nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi tốt, thịt cá ngọt và bùi, giàu khoáng nhưng ít mỡ, đẻ nhiều, năng suất trứng tốt.
Cá rô phi đơn tính
Nguồn gốc: từ khu vực Á- Âu.
Hướng sử dụng: nuôi để lấy thịt.
Tính trạng nổi bật: khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều – nhanh, ăn tạp (chủ yếu là rong), thịt có vị thơm ngon nhưng vẫn có lẫn xương.
Cá chép lai
Nguồn gốc: từ sông Amazon, Nam Mỹ. Sau đó du nhập vào Trung Quốc và nhập xuống Việt Nam.
Hướng sử dụng: lấy thịt.
Tính trạng nổi bật: là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, chịu nhiệt độ thấp tương đối kém, dạ dày cá khá to, ruột và nội tạng nhiều mỡ.
Cá chim trắng
Một số giống cây trồng
Ngô
(Bắp)
Giống ngô lai
Hoa ngô
LÚA
Giống lúa lai
Giống OM
Năng suất cao, kháng sâu bệnh,
thích nghi tốt với môi trường sinh thái
Giống lúa Xi 23 (BL1)
được chọn lọc từ Viện Lúa quốc tế (IRRI)
Sinh trưởng khoẻ, trỗ tập trung
hạt dài, màu vàng sáng .
Đậu tương (đậu nành)
Giống đậu tương ĐT 2006
có thời gian sinh trưởng trung bình 80-90 ngày
cây cao trung bình 40-50cm, thân to và cứng,
ít đổ, lá nhỏ, màu xanh nhạt.
Đậu phộng (lạc)
Giống lạc mới L14
được nhân giống từ vụ đông xuân năm 2010”
tại hợp tác xã Tây Xuân, xã Hương Xuân, huyện Hương Trà.
Cà chua
Cà chua savior
Cà chua ghép trên gốc cà tím
để có được sức sống cao, thích nghi tốt
Cà chua lai F1 VNS 585
Bảng 39: Các tính trạng nổi bật và
hướng sử dụng
của một số giống vật nuôi
Các giống bò
CÁC GIỐNG LỢN
CÁC GIỐNG GÀ
CÁC GIỐNG VỊT
CÁC GIỐNG CÁ
Thực hiện!
CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đặng Rớt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)