Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Phạm thị lan anh |
Ngày 04/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Thành viên nhóm 3 :
1. Phạm Thị Lan Anh
2. Trần Anh Lưu
3. Nguyễn Thị Hằng
4. Hứa Châu Đạt
5. Nguyễn Thanh Hào
6. Ma Thị Hồng Anh
7. Ngô Hồng Anh
8. Liễu Thị Việt
9. Nguyễn Huyền Trang
10. Phan Hoài Tâm
11.Nay Hờ Hương
Nội dung
I. Động vật
1.Các giống bò
2.Các giống lợn
3.Các giống gà
4.Các giống lợn
5.Các giống cá
II. Thực vật
1.Cây đậu tương
2.Cây lúa
3.Cây bắp
4.Cây khác
ĐỘNG VẬT
Bò vàng Việt Nam
X
Bò Sind
Bò lai Sind
1.Các giống bò
- Bò vàng Việt Nam: + Nguồn gốc từ Ấn Độ, Trung Quốc.
+Thành thục sớm, chịu khổ tốt, ít bệnh tật.
+Khoảng 250kg/1con trưởng thành,đạt từ 45-50% tỉ lệ thịt.
+Ngoại hình xấu , tầm vóc nhỏ , chủ yếu dùng để lấy thịt , sức kéo , lai với các giống bò tốt khác.
- Bò Sind:+Có nguồn gốc từ Pakixtan.
+ Có trọng lượng lớn , con đực trưởng thành nặng khoảng 450-500 kg/con ; con cái nặng khoảng 400 kg/1con , khối lượng sơ sinh cao , sức đẻ cao.
+Năng suất sữa : 1600kg/275 ngày , tỉ lệ xẻ thịt là 50%.
+Thích nghi tốt với các điều kiện về khí hậu , chịu được nóng .
+ Dùng để lấy sức kéo , thịt ; để lai với các giống bò sữa , bò thịt.
- Bò lai Sind:
+ Con đực có trọng lượng 450-500kg/1con , con cái : 280-320 kg/1con.
+ Là giống bò chuyên dụng cày , kéo và lấy thịt ,tỉ lệ mỡ cao 5,5 - 6%.
+ Có đặc điểm bên ngoài gần giống với bò Sind.
+Năng suất sữa từ 800-1200kg/240 ngày , có con là 2000kg.
+ Dễ nuôi,sinh sản tốt , ít bệnh tật.
- Dáng thanh , hình nêm , bầu vú phát triển , sinh sản tốt , tính hiền lành; lông thường có hai màu đen,trắng.
- Có nguồn gốc từ Hà Lan.
- Chủ yếu dùng để lấy sữa,sản lượng sữa cao 10kg/1ngày.
- Con đực có sừng ngắn.
Bò sữa Hà Lan
2. Các giống lợn
X
Lợn Ỉ
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ Móng Cái
- Lợn Ỉ : + Có nguồn gốc từ Nam Định.
+Khả năng tích lũy mỡ sớm , tỷ lệ thịt ít 36%.
+ Đầu nhỏ , chân ngắn , tai dựng đứng , mặt nhăn , bụng phệ , đuôi thẳng , nhỏ con , chậm lớn .
+ Dễ nuôi, thích nghi tốt,chịu khổ tốt,thịt ngon, sức chống bệnh tật cao.
- Lợn Móng Cái : + Có nguồn gốc từ Móng Cái , Quảng Ninh .
+ Có lông màu đen , trắng và hồng tím; đường ranh giới giữa khoang đen và trắng rộng 3–4 cm, trên có da đen, còn lông thì trắng.
+ Dễ nuôi , sức chống bệnh tật cao, chịu được khổ , thịt ngon, đẻ mắn , đẻ sai,nuôi lâu lớn,thân thiện với mọi người .
- Lợn Ỉ Móng Cái : +Khoang đen ,hình yên ngựa .
+ Dễ nuôi , ăn tạp , chịu được khổ,khả năng kháng bệnh và sinh sản cao , chữa đẻ sớm.
+ Có từ 12 vú trở lên, tỷ lệ mỡ/nạc là 35-38%.
+ Dùng đẻ lấy thịt và làm giống.
Lợn Bớc sai
+ Nguồn gốc : vùng Yorkshire nước Anh.
+ Mông vai nở;bụng thon gọn;tai to,đứng;đuôi dài cuốn thành vòng.
+ Trọng lượng lớn,con đực nặng 250-320kg;con cái 200-250kg.
+ Chịu kham khổ , có khả năng thích nghi tốt , nuôi con khéo.
+ Sản lượng sữa cao ; thịt mềm, ngon, hương vị béo.
Lợn Yorkshire
3.Các giống gà:
Gà Tam Hoàng
+ Có nguồn gốc từ trại giống Gia cầm thành phố Nam Ninh, Trung Quốc.
+ Gà trống lông màu cánh gián,gà mái lông màu vàng,chân và mỏ vàng.
+ Thích hợp nuôi chăn thả hoặc ban chăn thả.
+ Chất lượng và năng suất thịt rất cao ,có sức kháng bệnh cao, là giống gà thuần hóa, lớn nhanh , dễ nuôi.
Gà Rốt - Ri
+ Nguồn gốc:lai tạo từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam).
+ Tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon, thích hợp với hình thức chăn nuôi thả.
+ Khối lượng : 660g/con/9 tuần tuổi, 1500g/con/19 tuần tuổi.
+ Dùng để lấy trứng và thịt.
Giống Gà Chọi
+ Nguồn gốc: gốc ở vùng Đông Nam Á, chủ yếu ở Malayxia.
+ Thân dài;xương chân,cơ đùi phát triển tốt;cổ,cựa to và dài;mào nụ và mào đơn kém phát triển;lông đen hoặc pha nâu đỏ;ngực rộng.
+ Gà con mọc lông chậm;gà trống tính hung hăng,ham chọi nhau;gà mái nuôi con vụng.
+ Trọng lượng : gà trống :4-5 kg; gà mái : 3,5-4 kg.
Gà Hồ Đông Cảo
+ Lông con trống màu đỏ nhạt và vàng đất; con mái màu vàng đất.
+ Ngồn gốc : lai từ giống gà Hồ và gà Đông Cảo, từ vùng làng Hồ, huyện Thuận Thành,Bắc Ninh.
+ Mào nụ kém phát triển; thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển .
+ Thịt rất thơm ngon,có khả năng kháng bệnh rất cao.
Một số giống gà khác
Gà Tè
Gà Tre
Giống Gà Ross 208:có nguồn gốc từ Hungary
Là giống gà chuyên thịt .
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Có lông màu trắng.
4.Các giống vịt:
Vịt cỏ
+ Thân hình chữ nhật; cổ ngắn; ngực sâu;màu lông không thuần khiết,có nhiều nhóm màu khác nhau .
+ Sản lượng trứng rất cao, thịt ngon, thích hợp với việc chăn thả.
+ Có khả năng kháng bệnh và chống chịu bệnh tốt.
+ Làm giống lai với các giống vịt khác, kiêm dụng thịt và trứng.
Vịt Kaki cambell
+ Nguồn gốc: có nguồn gốc từ giống vịt chạy (kaki campb) Ấn Độ.
+ Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghi.
+ Có bộ lông mượt ; người thấp,nhỏ ;
+ Mỏ có màu vàng hoặc màu xanh.
Vịt này đẹp quá !!!
Giống Vịt bầu bến
+ Nguồn gốc: ở vùng Chợ Bến, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.
+ Nuôi chủ yếu để lấy thịt nhiều hơn là lấy trứng.
+ Sản lượng trứng ít hơn vịt cỏ, tuy nhiên trọng lượng lớn hơn vịt cỏ, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ.
+ Có nguồn gốc từ Anh quốc.
+ Lông màu trắng tuyền;đầu,mắt,mỏ to;cổ to,dài vừa phải;lưng phẳng rộng;ngực sâu,rộng;đuôi ngắn; chân to,ngắn;dáng đi chậm chạp.
+ Chủ yếu là lấy thịt và nuôi làm giống.
+ Thịt rất nhiều ,chất lượng tốt, thích hợp với phương thức chăn nuôi công nghiệp;tăng trọng nhanh nhưng tiêu tốn thức ăn khá nhiều.
Vịt Super meat
Cá rô phi đơn tính
5.Các giống cá trong và ngoài nước
+ Nguồn gốc: phát sinh từ châu Âu và Trung Đông.
+ Tăng trưởng rất nhanh, ăn tạp, dễ nuôi,thích nghi tốt, thịt cá ngọt và bùi, giàu khoáng nhưng ít mỡ, đẻ nhiều, năng suất trứng tốt.
+ Nuôi chủ yếu để lấy thịt.
+ Nguồn gốc: từ khu vực Á- Âu, được lai từ cá chép Việt Nam với cá chép Hunggary.
+ Hướng sử dụng: nuôi để lấy thịt.
+ Tính trạng nổi bật: khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều – nhanh, ăn tạp (chủ yếu là rong), thịt có vị thơm ngon nhưng vẫn có lẫn xương.
Cá chép lai
Cá chim trắng
+ Nguồn gốc : từ sông Amazon, Nam Mỹ.
+ Hướng sử dụng : lấy thịt , trị bệnh.
+ Tính trạng nổi bật : ăn tạp , dễ nuôi chịu nhiệt độ thấp tương đối kém , dạ dày cá khá to , ruột và nội tạng nhiều mỡ , răng sắc nhọn.
Không biết cá này ăn có ngon không nhỉ?
Cá chép lai 3 dòng máu
Đặc tính của cá chép lai: không sinh sản, trọng lượng cơ thể lớn có thể đạt 4 đến 5kg/ con. Cá thể bố mẹ đạt 19 - 20kg/ con. Sức đề kháng cao. Thân dài, thịt thơm, đầu nhỏ,..
THỰC VẬT
+ Nguồn gốc: là con lai của 2 giống đột biến DT84 x DT83.
+ Có hoa màu tím, lá hình tim nhọn, màu xanh đậm, lông nâu nhạt.
+ Cây sinh trưởng khoẻ, cây gọn.
+ Khả năng chống đổ khá; chống các bệnh gỉ sắt, sương mai, đốm nâu vi khuẩn, lở cổ rễ khá. Chịu nhiệt tốt, chịu lạnh khá.
II:Thực vật
1.Cây đậu tương:
Đậu tương DT2001
Đậu tương DT55
Hạt đậu to thật!
Đây là đậu tương DT55 ăn rất ngon,thời gian sinh trưởng ngắn, chống đổ, chịu rét khá tốt , hạt to và có màu vàng .
+ Là giống lúa lai F1;kháng bệnh tốt;sinh trưởng phát triển tốt,siêu nhanh.
+ Cây cứng,không bị đổ,đẻ nhánh khỏe;hạt thon,dài,ít hạt lép;gạo đẹp,không bạc bụng;cơm mềm,dẻo,ngon.
+ Năng suất rất ổn định,cao : 7-9 tấn/ 1 ha.
Lúa lai mới HBO2
2.Cây lúa:
+ Giống có năng suất cao, ổn định , chống chịu sâu bệnh , bệnh đạo ôn trong vụ xuân tốt,chịu rét tốt và chịu nóng khá.
+ Có thời gian sinh trưởng ngắn .
+ Bông dài , nhiều hạt , dạng hạt dài , vỏ trấu màu vàng sáng , trọng lượng:28g/1000 hạt.Năng suất trung bình 7,5–8 tấn/ha, thâm canh cao có thể đạt tối đa 9,5 tấn/ha. Cơm thơm ngon...
Lúa ưu số 1
Lúa lai DT10
Bắp lai LVN 66
3.Cây bắp lai:
Bắp hạt nhiều màu
Bắp lai
Lạc lai V79
Giống lạc V79 sinh trưởng khoẻ ,hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc có hàm lượng Prôtêin cao
Giống dâu tằm số 12
Giống táo đào vàng : mã quả đẹp , có màu vàng da cam ,ăn giòn ,ngọt và có vị thơm đặc trưng .
Giống cà chua P375: cho mã quả đẹp ,sai quả , thích hợp cho vùng thâm canh .
Chúc các bạn học giỏi !
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Thành viên nhóm 3 :
1. Phạm Thị Lan Anh
2. Trần Anh Lưu
3. Nguyễn Thị Hằng
4. Hứa Châu Đạt
5. Nguyễn Thanh Hào
6. Ma Thị Hồng Anh
7. Ngô Hồng Anh
8. Liễu Thị Việt
9. Nguyễn Huyền Trang
10. Phan Hoài Tâm
11.Nay Hờ Hương
Nội dung
I. Động vật
1.Các giống bò
2.Các giống lợn
3.Các giống gà
4.Các giống lợn
5.Các giống cá
II. Thực vật
1.Cây đậu tương
2.Cây lúa
3.Cây bắp
4.Cây khác
ĐỘNG VẬT
Bò vàng Việt Nam
X
Bò Sind
Bò lai Sind
1.Các giống bò
- Bò vàng Việt Nam: + Nguồn gốc từ Ấn Độ, Trung Quốc.
+Thành thục sớm, chịu khổ tốt, ít bệnh tật.
+Khoảng 250kg/1con trưởng thành,đạt từ 45-50% tỉ lệ thịt.
+Ngoại hình xấu , tầm vóc nhỏ , chủ yếu dùng để lấy thịt , sức kéo , lai với các giống bò tốt khác.
- Bò Sind:+Có nguồn gốc từ Pakixtan.
+ Có trọng lượng lớn , con đực trưởng thành nặng khoảng 450-500 kg/con ; con cái nặng khoảng 400 kg/1con , khối lượng sơ sinh cao , sức đẻ cao.
+Năng suất sữa : 1600kg/275 ngày , tỉ lệ xẻ thịt là 50%.
+Thích nghi tốt với các điều kiện về khí hậu , chịu được nóng .
+ Dùng để lấy sức kéo , thịt ; để lai với các giống bò sữa , bò thịt.
- Bò lai Sind:
+ Con đực có trọng lượng 450-500kg/1con , con cái : 280-320 kg/1con.
+ Là giống bò chuyên dụng cày , kéo và lấy thịt ,tỉ lệ mỡ cao 5,5 - 6%.
+ Có đặc điểm bên ngoài gần giống với bò Sind.
+Năng suất sữa từ 800-1200kg/240 ngày , có con là 2000kg.
+ Dễ nuôi,sinh sản tốt , ít bệnh tật.
- Dáng thanh , hình nêm , bầu vú phát triển , sinh sản tốt , tính hiền lành; lông thường có hai màu đen,trắng.
- Có nguồn gốc từ Hà Lan.
- Chủ yếu dùng để lấy sữa,sản lượng sữa cao 10kg/1ngày.
- Con đực có sừng ngắn.
Bò sữa Hà Lan
2. Các giống lợn
X
Lợn Ỉ
Lợn Móng Cái
Lợn Ỉ Móng Cái
- Lợn Ỉ : + Có nguồn gốc từ Nam Định.
+Khả năng tích lũy mỡ sớm , tỷ lệ thịt ít 36%.
+ Đầu nhỏ , chân ngắn , tai dựng đứng , mặt nhăn , bụng phệ , đuôi thẳng , nhỏ con , chậm lớn .
+ Dễ nuôi, thích nghi tốt,chịu khổ tốt,thịt ngon, sức chống bệnh tật cao.
- Lợn Móng Cái : + Có nguồn gốc từ Móng Cái , Quảng Ninh .
+ Có lông màu đen , trắng và hồng tím; đường ranh giới giữa khoang đen và trắng rộng 3–4 cm, trên có da đen, còn lông thì trắng.
+ Dễ nuôi , sức chống bệnh tật cao, chịu được khổ , thịt ngon, đẻ mắn , đẻ sai,nuôi lâu lớn,thân thiện với mọi người .
- Lợn Ỉ Móng Cái : +Khoang đen ,hình yên ngựa .
+ Dễ nuôi , ăn tạp , chịu được khổ,khả năng kháng bệnh và sinh sản cao , chữa đẻ sớm.
+ Có từ 12 vú trở lên, tỷ lệ mỡ/nạc là 35-38%.
+ Dùng đẻ lấy thịt và làm giống.
Lợn Bớc sai
+ Nguồn gốc : vùng Yorkshire nước Anh.
+ Mông vai nở;bụng thon gọn;tai to,đứng;đuôi dài cuốn thành vòng.
+ Trọng lượng lớn,con đực nặng 250-320kg;con cái 200-250kg.
+ Chịu kham khổ , có khả năng thích nghi tốt , nuôi con khéo.
+ Sản lượng sữa cao ; thịt mềm, ngon, hương vị béo.
Lợn Yorkshire
3.Các giống gà:
Gà Tam Hoàng
+ Có nguồn gốc từ trại giống Gia cầm thành phố Nam Ninh, Trung Quốc.
+ Gà trống lông màu cánh gián,gà mái lông màu vàng,chân và mỏ vàng.
+ Thích hợp nuôi chăn thả hoặc ban chăn thả.
+ Chất lượng và năng suất thịt rất cao ,có sức kháng bệnh cao, là giống gà thuần hóa, lớn nhanh , dễ nuôi.
Gà Rốt - Ri
+ Nguồn gốc:lai tạo từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam).
+ Tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon, thích hợp với hình thức chăn nuôi thả.
+ Khối lượng : 660g/con/9 tuần tuổi, 1500g/con/19 tuần tuổi.
+ Dùng để lấy trứng và thịt.
Giống Gà Chọi
+ Nguồn gốc: gốc ở vùng Đông Nam Á, chủ yếu ở Malayxia.
+ Thân dài;xương chân,cơ đùi phát triển tốt;cổ,cựa to và dài;mào nụ và mào đơn kém phát triển;lông đen hoặc pha nâu đỏ;ngực rộng.
+ Gà con mọc lông chậm;gà trống tính hung hăng,ham chọi nhau;gà mái nuôi con vụng.
+ Trọng lượng : gà trống :4-5 kg; gà mái : 3,5-4 kg.
Gà Hồ Đông Cảo
+ Lông con trống màu đỏ nhạt và vàng đất; con mái màu vàng đất.
+ Ngồn gốc : lai từ giống gà Hồ và gà Đông Cảo, từ vùng làng Hồ, huyện Thuận Thành,Bắc Ninh.
+ Mào nụ kém phát triển; thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển .
+ Thịt rất thơm ngon,có khả năng kháng bệnh rất cao.
Một số giống gà khác
Gà Tè
Gà Tre
Giống Gà Ross 208:có nguồn gốc từ Hungary
Là giống gà chuyên thịt .
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Có lông màu trắng.
4.Các giống vịt:
Vịt cỏ
+ Thân hình chữ nhật; cổ ngắn; ngực sâu;màu lông không thuần khiết,có nhiều nhóm màu khác nhau .
+ Sản lượng trứng rất cao, thịt ngon, thích hợp với việc chăn thả.
+ Có khả năng kháng bệnh và chống chịu bệnh tốt.
+ Làm giống lai với các giống vịt khác, kiêm dụng thịt và trứng.
Vịt Kaki cambell
+ Nguồn gốc: có nguồn gốc từ giống vịt chạy (kaki campb) Ấn Độ.
+ Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghi.
+ Có bộ lông mượt ; người thấp,nhỏ ;
+ Mỏ có màu vàng hoặc màu xanh.
Vịt này đẹp quá !!!
Giống Vịt bầu bến
+ Nguồn gốc: ở vùng Chợ Bến, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.
+ Nuôi chủ yếu để lấy thịt nhiều hơn là lấy trứng.
+ Sản lượng trứng ít hơn vịt cỏ, tuy nhiên trọng lượng lớn hơn vịt cỏ, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ.
+ Có nguồn gốc từ Anh quốc.
+ Lông màu trắng tuyền;đầu,mắt,mỏ to;cổ to,dài vừa phải;lưng phẳng rộng;ngực sâu,rộng;đuôi ngắn; chân to,ngắn;dáng đi chậm chạp.
+ Chủ yếu là lấy thịt và nuôi làm giống.
+ Thịt rất nhiều ,chất lượng tốt, thích hợp với phương thức chăn nuôi công nghiệp;tăng trọng nhanh nhưng tiêu tốn thức ăn khá nhiều.
Vịt Super meat
Cá rô phi đơn tính
5.Các giống cá trong và ngoài nước
+ Nguồn gốc: phát sinh từ châu Âu và Trung Đông.
+ Tăng trưởng rất nhanh, ăn tạp, dễ nuôi,thích nghi tốt, thịt cá ngọt và bùi, giàu khoáng nhưng ít mỡ, đẻ nhiều, năng suất trứng tốt.
+ Nuôi chủ yếu để lấy thịt.
+ Nguồn gốc: từ khu vực Á- Âu, được lai từ cá chép Việt Nam với cá chép Hunggary.
+ Hướng sử dụng: nuôi để lấy thịt.
+ Tính trạng nổi bật: khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều – nhanh, ăn tạp (chủ yếu là rong), thịt có vị thơm ngon nhưng vẫn có lẫn xương.
Cá chép lai
Cá chim trắng
+ Nguồn gốc : từ sông Amazon, Nam Mỹ.
+ Hướng sử dụng : lấy thịt , trị bệnh.
+ Tính trạng nổi bật : ăn tạp , dễ nuôi chịu nhiệt độ thấp tương đối kém , dạ dày cá khá to , ruột và nội tạng nhiều mỡ , răng sắc nhọn.
Không biết cá này ăn có ngon không nhỉ?
Cá chép lai 3 dòng máu
Đặc tính của cá chép lai: không sinh sản, trọng lượng cơ thể lớn có thể đạt 4 đến 5kg/ con. Cá thể bố mẹ đạt 19 - 20kg/ con. Sức đề kháng cao. Thân dài, thịt thơm, đầu nhỏ,..
THỰC VẬT
+ Nguồn gốc: là con lai của 2 giống đột biến DT84 x DT83.
+ Có hoa màu tím, lá hình tim nhọn, màu xanh đậm, lông nâu nhạt.
+ Cây sinh trưởng khoẻ, cây gọn.
+ Khả năng chống đổ khá; chống các bệnh gỉ sắt, sương mai, đốm nâu vi khuẩn, lở cổ rễ khá. Chịu nhiệt tốt, chịu lạnh khá.
II:Thực vật
1.Cây đậu tương:
Đậu tương DT2001
Đậu tương DT55
Hạt đậu to thật!
Đây là đậu tương DT55 ăn rất ngon,thời gian sinh trưởng ngắn, chống đổ, chịu rét khá tốt , hạt to và có màu vàng .
+ Là giống lúa lai F1;kháng bệnh tốt;sinh trưởng phát triển tốt,siêu nhanh.
+ Cây cứng,không bị đổ,đẻ nhánh khỏe;hạt thon,dài,ít hạt lép;gạo đẹp,không bạc bụng;cơm mềm,dẻo,ngon.
+ Năng suất rất ổn định,cao : 7-9 tấn/ 1 ha.
Lúa lai mới HBO2
2.Cây lúa:
+ Giống có năng suất cao, ổn định , chống chịu sâu bệnh , bệnh đạo ôn trong vụ xuân tốt,chịu rét tốt và chịu nóng khá.
+ Có thời gian sinh trưởng ngắn .
+ Bông dài , nhiều hạt , dạng hạt dài , vỏ trấu màu vàng sáng , trọng lượng:28g/1000 hạt.Năng suất trung bình 7,5–8 tấn/ha, thâm canh cao có thể đạt tối đa 9,5 tấn/ha. Cơm thơm ngon...
Lúa ưu số 1
Lúa lai DT10
Bắp lai LVN 66
3.Cây bắp lai:
Bắp hạt nhiều màu
Bắp lai
Lạc lai V79
Giống lạc V79 sinh trưởng khoẻ ,hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc có hàm lượng Prôtêin cao
Giống dâu tằm số 12
Giống táo đào vàng : mã quả đẹp , có màu vàng da cam ,ăn giòn ,ngọt và có vị thơm đặc trưng .
Giống cà chua P375: cho mã quả đẹp ,sai quả , thích hợp cho vùng thâm canh .
Chúc các bạn học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm thị lan anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)