Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Lê Văn Dương |
Ngày 04/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Nhóm 2 Lớp 9/2
1.Bò sữa Hà Lan:
a, Nguồn gốc: Từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới.
b, Đặc điểm bên ngoài:
Màu lang trắng đen.
Bò đực: 750 kg - 1100 kg.
Bò cái: 550 kg - 750 kg.
Sản lượng sữa/chu kì: 5000 - 6000.
Bơ sữa: 3,5 - 3,7 %.
c, Hướng sử dụng:
- Lấy sữa.
d, Tính trạng nổi bật:
Sản lượng sữa cao.
Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao.
THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
2. Bò sind:
a, Hướng sử dụng:
- Lấy thịt.
b, Tính trạng nổi bật:
Có ưu thế về năng suất và trọng lượng ,sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương .
Chịu nóng.
3. Lợn ỉ Móng Cái:
a, Nguồn gốc:
Được lai giữa Lợn Ỉ và lợn Móng Cái.
b, Đặc điểm bên ngoài:
- Đầu đen, lưng và mông màu đen, mảng đen ở hông kéo dài xuống nửa bụng bịt kín mông và đùi.
c, Hướng sử dụng:
- Được dùng làm con giống.
d, Tính trạng nổi bật:
- Chịu nóng.
Khả năng tích lũy mỡ sớm.
Dễ nuôi , ăn tạp , được dùng làm con giống.
4, Lợn bớc-sai:
a, Nguồn gốc: từ nước Anh.
b, Tính trạng nổi bật:
Chịu nóng.
Sinh sản cao.
Chất lượng thịt cao.
c, Hướng sử dụng:
Dùng làm con giống để lai với lợn nái ỉ địa phương.
5. Gà rốt-ri:
a, Nguồn gốc:
Do Viện chăn nuôi Việt Nam lai gà ri với gà rốt tạo ra.
b, Hướng sử dụng:
Giống gà kiêm dụng trứng.
c, Tính trạng nổi bật:
- Đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon.
6. Gà Hồ Đông Cảo
a,Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
b,Tính trạng nổi bật:
Thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển(có thể đạt trọng lượng 10kg/con).
-Thịt rất thơm ngon, khả năng kháng bệnh rất cao.
-Sinh sản ít (chỉ đạt 50 trứng/con/năm nhưng tỉ lệ ấp nở đạt 70%).
7. Gà Tam Hoàng:
a, Nguồn gốc: được nhập vào tỉnh Nghệ An năm 1994. Gà có nguồn gốc từ tỉnh Quảng Đông - Trung Quốc.
b, Tính trạng nổi bật:
- Gà có lông, mỏ và chân màu vàng nên gọi là gà Tam hoàng.
- Gà đẻ khi 5 tháng tuổi. Sản lượng trứng 150 quả/mái/năm. Tính chống chịu bệnh tật khá, thịt thơm ngon thích hợp thị hiếu.
8, Gà chọi:
a,Nguồn gốc:
Từ Đông Nam Á, chủ yếu ở Malaysia.
b, Tính trạng nổi bật:
- Được chọn lọc và tạo ra tập quán chơi chọi gà.
9) Vịt cỏ:
a,Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhiều trứng(200-240 quả trứng / năm).
b, Hướng sử dụng:
- Nuôi lấy thịt và lấy trứng.
10)Vịt bầu bến:
a, Nguồn gốc:
Giống vịt thịt có nguồn gốc ở vùng chợ Bến , tỉnh Hòa Bình , Việt Nam.
b, Tính trạng nổi bật:
Sản lượng trứng : 80 – 110 quả / mái / năm.
c, Hướng sử dụng:
- Nuôi lấy thịt và trứng.
11.Vịt Kaki Cambell
a,Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
b, Tính trạng nổi bật:
-Dễ thích nghi với môi trường sống.
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.
12.Vịt Super Meat
a, Hướng sử dụng: -Lấy thịt.
b, Tính trạng nổi bật:
-Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật, đầu to, mắt to và nhanh.
-Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh.
-Cổ to, dài vừa phải, lưng phẳng rộng, ngực sâu và rộng, đuôi ngắn, chân to.
13. Cá rô phi đơn tính:
a, Đặc điểm bên ngoài:
Cá rô có thân hình màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng.
b, Tính trạng nổI bật:
- Lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, hiệu quả kinh tế cao.
c, Hướng sử dụng:
- Lấy thịt.
14, Cá chép lai:
a, Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh.
b, Hướng sử dụng:
- Lấy thịt.
15, Cá chim trắng:
a, Nguồn gốc:
- Xuất xứ từ Trung Quốc, nhập vào Việt Nam năm 1998.
b, Tính trạng nổi bật:
- Là loài cá ăn tạp, dễ nuôi.
c, Hướng sử dụng:
Lấy thịt.
Cám ơn
thầy & các ban đã theo dõi.
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Nhóm 2 Lớp 9/2
1.Bò sữa Hà Lan:
a, Nguồn gốc: Từ Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới.
b, Đặc điểm bên ngoài:
Màu lang trắng đen.
Bò đực: 750 kg - 1100 kg.
Bò cái: 550 kg - 750 kg.
Sản lượng sữa/chu kì: 5000 - 6000.
Bơ sữa: 3,5 - 3,7 %.
c, Hướng sử dụng:
- Lấy sữa.
d, Tính trạng nổi bật:
Sản lượng sữa cao.
Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao.
THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
2. Bò sind:
a, Hướng sử dụng:
- Lấy thịt.
b, Tính trạng nổi bật:
Có ưu thế về năng suất và trọng lượng ,sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương .
Chịu nóng.
3. Lợn ỉ Móng Cái:
a, Nguồn gốc:
Được lai giữa Lợn Ỉ và lợn Móng Cái.
b, Đặc điểm bên ngoài:
- Đầu đen, lưng và mông màu đen, mảng đen ở hông kéo dài xuống nửa bụng bịt kín mông và đùi.
c, Hướng sử dụng:
- Được dùng làm con giống.
d, Tính trạng nổi bật:
- Chịu nóng.
Khả năng tích lũy mỡ sớm.
Dễ nuôi , ăn tạp , được dùng làm con giống.
4, Lợn bớc-sai:
a, Nguồn gốc: từ nước Anh.
b, Tính trạng nổi bật:
Chịu nóng.
Sinh sản cao.
Chất lượng thịt cao.
c, Hướng sử dụng:
Dùng làm con giống để lai với lợn nái ỉ địa phương.
5. Gà rốt-ri:
a, Nguồn gốc:
Do Viện chăn nuôi Việt Nam lai gà ri với gà rốt tạo ra.
b, Hướng sử dụng:
Giống gà kiêm dụng trứng.
c, Tính trạng nổi bật:
- Đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon.
6. Gà Hồ Đông Cảo
a,Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
b,Tính trạng nổi bật:
Thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển(có thể đạt trọng lượng 10kg/con).
-Thịt rất thơm ngon, khả năng kháng bệnh rất cao.
-Sinh sản ít (chỉ đạt 50 trứng/con/năm nhưng tỉ lệ ấp nở đạt 70%).
7. Gà Tam Hoàng:
a, Nguồn gốc: được nhập vào tỉnh Nghệ An năm 1994. Gà có nguồn gốc từ tỉnh Quảng Đông - Trung Quốc.
b, Tính trạng nổi bật:
- Gà có lông, mỏ và chân màu vàng nên gọi là gà Tam hoàng.
- Gà đẻ khi 5 tháng tuổi. Sản lượng trứng 150 quả/mái/năm. Tính chống chịu bệnh tật khá, thịt thơm ngon thích hợp thị hiếu.
8, Gà chọi:
a,Nguồn gốc:
Từ Đông Nam Á, chủ yếu ở Malaysia.
b, Tính trạng nổi bật:
- Được chọn lọc và tạo ra tập quán chơi chọi gà.
9) Vịt cỏ:
a,Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhiều trứng(200-240 quả trứng / năm).
b, Hướng sử dụng:
- Nuôi lấy thịt và lấy trứng.
10)Vịt bầu bến:
a, Nguồn gốc:
Giống vịt thịt có nguồn gốc ở vùng chợ Bến , tỉnh Hòa Bình , Việt Nam.
b, Tính trạng nổi bật:
Sản lượng trứng : 80 – 110 quả / mái / năm.
c, Hướng sử dụng:
- Nuôi lấy thịt và trứng.
11.Vịt Kaki Cambell
a,Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
b, Tính trạng nổi bật:
-Dễ thích nghi với môi trường sống.
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.
12.Vịt Super Meat
a, Hướng sử dụng: -Lấy thịt.
b, Tính trạng nổi bật:
-Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật, đầu to, mắt to và nhanh.
-Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh.
-Cổ to, dài vừa phải, lưng phẳng rộng, ngực sâu và rộng, đuôi ngắn, chân to.
13. Cá rô phi đơn tính:
a, Đặc điểm bên ngoài:
Cá rô có thân hình màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng.
b, Tính trạng nổI bật:
- Lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, hiệu quả kinh tế cao.
c, Hướng sử dụng:
- Lấy thịt.
14, Cá chép lai:
a, Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh.
b, Hướng sử dụng:
- Lấy thịt.
15, Cá chim trắng:
a, Nguồn gốc:
- Xuất xứ từ Trung Quốc, nhập vào Việt Nam năm 1998.
b, Tính trạng nổi bật:
- Là loài cá ăn tạp, dễ nuôi.
c, Hướng sử dụng:
Lấy thịt.
Cám ơn
thầy & các ban đã theo dõi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)