Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Chia sẻ bởi Lê Phát |
Ngày 04/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tổ 2
TÌM HIỂU
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Bài 39: Thực hành
Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng xuất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội giữa hai bố mẹ.
Khái niệm
Nguyên nhân: - Do tập trung các gen trội có lợi vào cơ thể F1.
- Cơ thể F1 có KG ở trạng thái dị hợp tử
-> biểu hiện KH tốt nhất
TÌM HIỂU
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI.
Các giống bò:
BÒ SỮA HÀ LAN
Có nguồn gốc từ Hà Lan(miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới.
Sản xuất sữa khoảng 10 kg / con / ngày
Tính trạng nổi bật: Sản lượng sữa cao
Các giống bò:
BÒ SIND
Bò Sind: Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg.
Tuổi đẻ đầu tiên là 48 tháng.
- Là giống bò chuyên dụng cày, kéo và lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
- Có ưu thế về năng suất và trọng lượng ,sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương .
- Chịu nóng
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Các giống lợn:
X
LỢN Ỉ - MÓNG CÁI
Nguồn gốc:
- Được lai giữa Lợn Ỉ và lợn Móng Cái
Tính trạng nổi bật:
- Chịu nóng, khả năng tích lũy mỡ sớm
Thuận lợi:
- Dễ nuôi, ăn tạp, được dùng làm con giống.
Các giống lợn:
LỢN Ỉ MỠ
Nguồn gốc:
- Nam Định
Lúc 4-5 tháng tuổi có thể phối giống
- Mỗi năm đẻ 2 lứa
(số con thường 8-11 con/lứa)
Tính trạng nổi bật:
Tỷ lệ mỡ nhiều (48%)
Các giống lợn:
LỢN BERKSHIRE (BỚC SAI)
Nguồn gốc:
- Từ nước Anh
- Thường dùng làm con giống để lai với lợn nái ỉ địa phương.
Tính trạng nổi bật:
- Chịu nóng
- Sinh sản cao
- Chất lượng thịt cao
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Một số giống lợn khác:
LỢN Y Oóc Sai
Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.
Một số giống lợn khác:
LỢN Lan Đrat
Lợn Lan Đrat: Tai to mềm, cụp
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg.
-Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi
-Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
-Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.
Các giống gà:
Gà Rốt-Ri
Nguồn gốc:
- Do Viện chăn nuôi Việt Nam lai gà ri với gà rốt tạo ra
-Giống gà kiêm dụng trứng
(180-200 trứng/năm)
Tính trạng nổi bật:
- Đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon
Các giống gà:
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc:
- Được nhập vào tỉnh Nghệ An năm 1994. Gà có nguồn gốc từ tỉnh Quảng Đông - Trung Quốc.
Tính trạng nổi bật.:
- Gà có lông, mỏ và chân màu vàng nên gọi là gà Tam hoàng.
-. Tính chống chịu bệnh tật khá, thịt thơm ngon.
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Một số giống gà khác:
Giống Gà Ross 208:
-Nguồn gốc:Hungary
Là giống gà chuyên thịt
- Dòng trống: 4,5 kg; - Dòng mái: 4 kg.
- Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Một số giống gà khác:
Gà Đông Cảo
Giống gà Đông Cảo:
Nguồn gốc Hưng Yên
Thân hình to nặng nề, xương to, lườn rộng.
Con trống trưởng thành nặng 4,5kg; con mái nặng 3,5 kg, đẻ ít trứng.
Một số giống gà khác:
Gà Hồ
Giống Gà Hồ:
Nguồn gốc: Bắc Ninh
Con trống trưởng thành nặng 4,5-5,5 kg; con mái 3,5-4 kg.
Gà Hồ có thịt thơm ngon, là biểu tượng văn hóa vùng Kinh Bắc
GÀ HỒ
X
GÀ ĐÔNG CẢO
=> Tạo ra con lai tăng trưởng nhanh, đẻ nhiều trứng.
Các giống vịt:
Vịt Cỏ
Giống Vịt Cỏ:
Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg
Đẻ từ 150-250 quả/năm
Thường nuôi để lấy thịt
Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhiều trước.
Các giống vịt:
Vịt Bầu Bến
Giống Vịt bầu bến:
Nguồn gốc Hòa Bình
Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.
Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.
Thịt ngon
Tính trạng nổi bật: Đẻ nhiều trứng
Các giống vịt:
Vịt Kaki Cambell
Giống Vịt Kaki cambell
Nguồn gốc: Anh quốc
Trưởng thành 1,8-2kg/con.
Đẻ 260-300 quả/năm
Các giống vịt:
Vịt Super Meat (Siêu Thịt)
Giống Vịt Super meat
Nguồn gốc: Anh quốc
Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
Đẻ 200 trứng/năm
Là giống vịt chuyên thịt
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Các giống cá trong nước và ngoài nước:
Cá Rô Phi Đơn Tính
Cá rô có thân hình màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng.
Tính trang nổi bật:
Lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, hiệu quả kinh tế cao.
Các giống cá trong nước và ngoài nước:
Cá Chép Lai
Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh.
Mục đích nuôi:
- Lấy thịt
Các giống cá trong nước và ngoài nước:
Cá Chim Trắng
Nguồn gốc:
- Xuất xứ từ Trung Quốc, nhập vào Việt Nam năm 1998.
Tính trạng nổi bật:
- Là loài cá ăn tạp, dễ nuôi.
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe!
TÌM HIỂU
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Bài 39: Thực hành
Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng xuất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội giữa hai bố mẹ.
Khái niệm
Nguyên nhân: - Do tập trung các gen trội có lợi vào cơ thể F1.
- Cơ thể F1 có KG ở trạng thái dị hợp tử
-> biểu hiện KH tốt nhất
TÌM HIỂU
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI.
Các giống bò:
BÒ SỮA HÀ LAN
Có nguồn gốc từ Hà Lan(miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới.
Sản xuất sữa khoảng 10 kg / con / ngày
Tính trạng nổi bật: Sản lượng sữa cao
Các giống bò:
BÒ SIND
Bò Sind: Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg.
Tuổi đẻ đầu tiên là 48 tháng.
- Là giống bò chuyên dụng cày, kéo và lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
- Có ưu thế về năng suất và trọng lượng ,sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương .
- Chịu nóng
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Các giống lợn:
X
LỢN Ỉ - MÓNG CÁI
Nguồn gốc:
- Được lai giữa Lợn Ỉ và lợn Móng Cái
Tính trạng nổi bật:
- Chịu nóng, khả năng tích lũy mỡ sớm
Thuận lợi:
- Dễ nuôi, ăn tạp, được dùng làm con giống.
Các giống lợn:
LỢN Ỉ MỠ
Nguồn gốc:
- Nam Định
Lúc 4-5 tháng tuổi có thể phối giống
- Mỗi năm đẻ 2 lứa
(số con thường 8-11 con/lứa)
Tính trạng nổi bật:
Tỷ lệ mỡ nhiều (48%)
Các giống lợn:
LỢN BERKSHIRE (BỚC SAI)
Nguồn gốc:
- Từ nước Anh
- Thường dùng làm con giống để lai với lợn nái ỉ địa phương.
Tính trạng nổi bật:
- Chịu nóng
- Sinh sản cao
- Chất lượng thịt cao
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Một số giống lợn khác:
LỢN Y Oóc Sai
Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg.
Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng.
Một số giống lợn khác:
LỢN Lan Đrat
Lợn Lan Đrat: Tai to mềm, cụp
Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg.
-Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi
-Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg.
-Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%.
Các giống gà:
Gà Rốt-Ri
Nguồn gốc:
- Do Viện chăn nuôi Việt Nam lai gà ri với gà rốt tạo ra
-Giống gà kiêm dụng trứng
(180-200 trứng/năm)
Tính trạng nổi bật:
- Đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon
Các giống gà:
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc:
- Được nhập vào tỉnh Nghệ An năm 1994. Gà có nguồn gốc từ tỉnh Quảng Đông - Trung Quốc.
Tính trạng nổi bật.:
- Gà có lông, mỏ và chân màu vàng nên gọi là gà Tam hoàng.
-. Tính chống chịu bệnh tật khá, thịt thơm ngon.
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Một số giống gà khác:
Giống Gà Ross 208:
-Nguồn gốc:Hungary
Là giống gà chuyên thịt
- Dòng trống: 4,5 kg; - Dòng mái: 4 kg.
- Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Một số giống gà khác:
Gà Đông Cảo
Giống gà Đông Cảo:
Nguồn gốc Hưng Yên
Thân hình to nặng nề, xương to, lườn rộng.
Con trống trưởng thành nặng 4,5kg; con mái nặng 3,5 kg, đẻ ít trứng.
Một số giống gà khác:
Gà Hồ
Giống Gà Hồ:
Nguồn gốc: Bắc Ninh
Con trống trưởng thành nặng 4,5-5,5 kg; con mái 3,5-4 kg.
Gà Hồ có thịt thơm ngon, là biểu tượng văn hóa vùng Kinh Bắc
GÀ HỒ
X
GÀ ĐÔNG CẢO
=> Tạo ra con lai tăng trưởng nhanh, đẻ nhiều trứng.
Các giống vịt:
Vịt Cỏ
Giống Vịt Cỏ:
Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg
Đẻ từ 150-250 quả/năm
Thường nuôi để lấy thịt
Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhiều trước.
Các giống vịt:
Vịt Bầu Bến
Giống Vịt bầu bến:
Nguồn gốc Hòa Bình
Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg.
Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao.
Thịt ngon
Tính trạng nổi bật: Đẻ nhiều trứng
Các giống vịt:
Vịt Kaki Cambell
Giống Vịt Kaki cambell
Nguồn gốc: Anh quốc
Trưởng thành 1,8-2kg/con.
Đẻ 260-300 quả/năm
Các giống vịt:
Vịt Super Meat (Siêu Thịt)
Giống Vịt Super meat
Nguồn gốc: Anh quốc
Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg.
Đẻ 200 trứng/năm
Là giống vịt chuyên thịt
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Các giống cá trong nước và ngoài nước:
Cá Rô Phi Đơn Tính
Cá rô có thân hình màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng.
Tính trang nổi bật:
Lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, hiệu quả kinh tế cao.
Các giống cá trong nước và ngoài nước:
Cá Chép Lai
Tính trạng nổi bật:
Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh.
Mục đích nuôi:
- Lấy thịt
Các giống cá trong nước và ngoài nước:
Cá Chim Trắng
Nguồn gốc:
- Xuất xứ từ Trung Quốc, nhập vào Việt Nam năm 1998.
Tính trạng nổi bật:
- Là loài cá ăn tạp, dễ nuôi.
BẢNG THU HOẠCH NGẮN GỌN
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phát
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)